0
Giỏ hàng của bạn chưa có sản phẩm nào!
Dung dịch tiêm Bfs-Depara 10ml (10 ống/hộp)

Dung dịch tiêm Bfs-Depara 10ml (10 ống/hộp)

CPC1 HÀ NỘI
A1512848301

Dung dịch tiêm Bfs-Depara 10ml dùng cho bệnh lý hô hấp có tiết đờm nhầy quánh như trong bệnh viêm phế quản cấp và mạn, và giúp làm sạch thường quy trong mở khí quản, điều trị tại chỗ khô mắt và giải độc Paracetamol.

1,450,000đ / Hộp

Chỉ Định

  • Giải độc paracetamol
  •  Loãng đờm, nhầy nhớt trong các trường hợp bệnh lí tăng tiết

Chống Chỉ Định

  • Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử hen

Thành phần

Acetylcystein 2000mg

Cách Dùng Và Liều Dùng

Tiêm truyền tĩnh mạch: Sử dụng dung dịch glucose 5% để pha loãng. Có thể thay thế glucose 5% bằng Natri Clorid 0,9%, nếu glucose 5% không phù hợp

Người trưởng thành: Liệu trình điều trị đầy đủ bao gồm 3 lần truyền tĩnh mạch liên tục:
+ Lần truyền đầu tiên: Liều nạp ban đầu là 150mg/kg trọng lượng cơ thể được pha trong 200 ml glucose 5% (hoặc Natri clorid 0,9%), truyền trong hơn 1 giờ
+Lần truyền thứ 2: 50mg/kg trong 500 ml glucose 5% (hoặc Natri clorid 0,9%) trong 4 giờ tiếp theo.+ Lần truyền thứ ba: 100 mg/kg trong 1 lit glucose 5% (hoặc Natri clorid 0,9%) trong 16 giờ tiếp theo.
Do đó, bệnh nhân sẽ nhận được tổng cộng 300 mg/kg trong khoảng thời gian 21 giờ.

Trẻ em:
Trẻ em được điều trị liều lượng tương tự như người lớn. Tuy nhiên lượng thể tích dịch truyền tĩnh mạch phải thay đổi tùy theo độ tuổi và trọng lượng cơ thể. Để tránh tình trạng quá tải dịch ở trẻ gây nguy hiểm. Nên dùng máy bơm tiêm tự động khi truyền thuốc ở trẻ em.
Liệu trình đầy đủ bao gồm 3 lần truyền tĩnh mạch liên tục:
+ Lần truyền đầu tiên: Liều nạp ban đầu là 150mg/kg, truyền trong hơn 1 giờ (150mg/kg/h). Sử dụng dung dịch 50mg/ml với tỷ lệ 3ml/kg/h
+Lần truyền thứ 2: 50mg/kg trong 4 giờ tiếp theo (12,5mg/k/h). Sử dụng dung dịch 6,25mg/ml với tỷ lệ 2ml/kg/h
+ Lần truyền thứ ba: 100 mg/kg trong 16 giờ tiếp theo (6,25mg/kg/h). Sử dụng dung dịch 6,25mg/ml với tỷ lệ 1ml/kg/h.


Thận Trọng

Thành phần có tá dược Natri nên thận trọng ở bệnh nhân cần hạn chế muối.

- Phản vệ: đặc biệt xảy ra khi sử dụng liều nạp đầu. Dấu hiệu: nôn, buồm nôn, mặt đỏ bừng, phát ban, ngứa, nổi mề đay; nặng có thể: phù mạch, co thắt phế quản, suy hô hấp, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp.
- Đông máu:Những thay đổi liên quan đến các yếu tố đông máu khi sử dụng acetylcystein đã được thông báo. Acetylcystein tiêm truyền làm giảm thời gian prothrombin trong một số trường hợp, nhưng hầu hết làm tăng thời gian prothrombin.
- Chất lỏng và chất điện giải: Sử dụng thận trọng ở trẻ em, bệnh nhân cần hạn chế dịch hoặc những người có cân nặng ít hơn <40 kg, vì nguy cơ quá tải dịch có thể dẫn đến hạ natri máu và co giật đe dọa tính mạng.

Chưa có nghiên cứu sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú. Cân nhắc lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng. Không nên cho con bú trong hoặc ngay sau khi sử dụng acetycystein


Bảo Quản

Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp.