0
Giỏ hàng của bạn chưa có sản phẩm nào!
Thuốc trị đa kinh, rong kinh Orgametril (30 viên/hộp)

Thuốc trị đa kinh, rong kinh Orgametril (30 viên/hộp)

Organon
A120780010

Thuốc Orgametril điều trị đa kinh. Rong kinh và rong huyết. Các trường hợp chọn lọc của bệnh lý vô kinh và thiểu kinh nguyên phát hoặc thứ phát. Lạc nội mạc tử cung. Các ca chọn lọc của ung thư nội mạc tử cung. Bệnh vú lành tính. Ức chế kinh, ức chế rụng trứng và đau bụng do rụng trứng; thống kinh. Trì hoãn kinh nguyệt. Hỗ trợ cho liệu pháp estrogen thời kỳ xung quanh và hậu mãn kinh để tránh tăng sinh nội mạc tử cung.

2,500đ / Viên nén

Chỉ Định

Đa kinh.

Rong kinh và rong huyết.

Các trường hợp chọn lọc của bệnh lý vô kinh và thiểu kinh nguyên phát hoặc thứ phát.

Lạc nội mạc tử cung.

Các ca chọn lọc của ung thư nội mạc tử cung.

Bệnh vú lành tính.

Ức chế kinh, ức chế rụng trứng và đau bụng do rụng trứng; thống kinh.

Trì hoãn kinh nguyệt.

Hỗ trợ cho liệu pháp estrogen thời kỳ xung quanh và hậu mãn kinh để tránh tăng sinh nội mạc tử cung.


Chống Chỉ Định

Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai.

Bệnh gan nặng như vàng da ứ mật hoặc viêm gan (hay có tiền sử mắc bệnh gan nặng mà kết quả xét nghiệm chức năng gan không trở về bình thường), các khối u tế bào gan, hội chứng Rotor và hội chứng Dubin - Johnson.

Xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân.

Các bệnh lý hiếm gặp chịu ảnh hưởng của các steroid sinh dục như chứng ngứa nặng, vàng da ứ mật, herpes thai nghén, rối loạn chuyển hoá porphirin và chứng xơ cứng tai, hoặc có tiền sử mắc các bệnh đó.

Rối loạn nghẽn mạch huyết khối tiến triển.

Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của Orgametril.


Thành phần

Lynestrenol 5mg

Cách Dùng Và Liều Dùng

Ngày đầu tiên thấy kinh được tính là ngày thứ nhất của chu kỳ.

Đa kinh

1 viên/ngày, vào các ngày thứ 14 - 25 của chu kỳ.

Rong kinh và rong huyết

2 viên/ngày trong 10 ngày. Xuất huyết thường ngừng trong vòng vài ngày sau khi bắt đầu điều trị. Tiếp tục điều trị trong 3 chu kỳ kế tiếp với liều 1 viên/ngày vào các ngày thứ 14 - 25 của mỗi chu kỳ. Nếu triệu chứng không mất đi trong hoặc sau khi điều trị, cần thiết phải tiến hành thêm các biện pháp chẩn đoán khác.

Các trường hợp chọn lọc của bệnh lý vô kinh và thiểu kinh nguyên phát hoặc thứ phát

Bắt đầu bằng estrogen, ví dụ: 0,02 - 0,05 mg ethinylestradiol/ngày trong 25 ngày. Kết hợp với Orgametril 1 viên/ngày vào các ngày thứ 14 - 25 của chu kỳ. Phần lớn các trường hợp sẽ có kinh nguyệt trong vòng 3 ngày sau khi ngừng thuốc.

Bắt đầu dùng lại estrogen vào ngày thứ 5 của kỳ kinh này, tiếp tục cho đến ngày thứ 25 và cũng dùng kết hợp với Orgametril 1 viên/ngày vào các ngày thứ 14 - 25 của chu kỳ. Cần nhắc lại điều trị thêm ít nhất 1 chu kỳ nữa.

Lạc nội mạc tử cung

1 - 2 viên/ngày trong thời gian ít nhất 6 tháng.

Các ca chọn lọc của ung thư nội mạc tử cung

6 - 10 viên/ngày trong khoảng thời gian dài.

Bệnh vú lành tính

1 viên/ngày vào các ngày thứ 14 - 25 của chu kỳ trong ít nhất từ 3 đến 4 tháng.

Ức chế kinh, ức chế rụng trứng và đau bụng do rụng trứng; thống kinh

1 viên/ngày, tốt nhất nên bắt đầu vào ngày thứ nhất nhưng không được muộn hơn ngày thứ năm của chu kỳ. Có thể tiến hành điều trị liên tục trong nhiều tháng (không có ngày không uống thuốc). Nếu có chảy máu bất thường xảy ra nên tăng liều Orgametril lên 2 - 3 viên/ngày trong 3 - 5 ngày.

Trì hoãn kinh nguyệt

1 viên/ngày, nên bắt đầu điều trị 2 tuần trước ngày dự đoán có kinh. Nếu bắt đầu dưới một tuần trước ngày dự đoán có kinh, phải tăng liều Orgametril lên 2 - 3 viên/ngày. Tuy nhiên trong trường hợp đó sẽ không đạt được hiệu quả trì hoãn kinh hơn 1 tuần.

Nguy cơ ra máu bất thường sẽ gia tăng nếu bắt đầu điều trị muộn hơn. Vì vậy, tốt nhất không nên bắt đầu điều trị muộn hơn 3 ngày trước ngày dự đoán có kinh.

Điều trị phụ trợ estrogen ở phụ nữ thời kỳ xung quanh và hậu mãn kinh để tránh tăng sinh nội mạc tử cung

½ - 1 viên/ngày trong 12 - 15 ngày mỗi tháng, ví dụ: 2 tuần đầu mỗi tháng; có thể dùng estrogen với liều thấp nhất có hiệu quả liên tục mỗi ngày không có thời gian gián đoạn.


Thận Trọng

Orgametril có chứa tá dược lactose. Không nên điều trị cho các bệnh nhân mắc các bệnh di truyền hiếm gặp như bệnh không dung nạp galactose, chứng thiếu hụt men Lapp lactase hoặc chứng giảm hấp thu glucose - galactose.

Nên ngừng điều trị khi kết quả xét nghiệm chức năng gan không bình thường.

Nám da đôi khi xảy ra trong quá trình sử dụng estrogen và/hoặc các thuốc có chứa progestagen, đặc biệt ở những phụ nữ có tiền sử nám da khi có thai. Đối với những phụ nữ dễ bị nám da, nên tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời tự nhiên hoặc nhân tạo.

Việc sử dụng các steroid có thể ảnh hưởng đến kết quả của các xét nghiệm đặc biệt. Tăng LDL - cholesterol và giảm HDL - cholesterol xảy ra ở nhiều bệnh nhân trong quá trình điều trị bằng Orgametril. Đôi khi có xảy ra sự thay đổi các thông số chức năng gan, chuyển hoá carbohydrate và sự cầm máu.

Khi sử dụng progestagen trong thời gian dài, nên kiểm tra sức khoẻ định kỳ.

Orgametril được xác định có hoạt tính nam hoá nhẹ qua đánh giá ảnh hưởng trên SHBG. Điều này được khẳng định bởi các dấu hiệu nhẹ của tình trạng nam hoá (chủ yếu là mụn và tăng tiết nhờn) ở một số bệnh nhân.

Điều tra dịch tễ học liên quan đến sử dụng progestagen dạng phối hợp với các estrogen có sự tăng tỷ lệ nghẽn mạch huyết khối (VTE, huyết khối tĩnh mạch sâu và nghẽn mạch phổi). Mặc dù không được biết các nghiên cứu lâm sàng phù hợp với kết luận này cholynestrenol khi thiếu thành phần estrogen, Orgametril nên ngừng sử dụng trong trường hợp huyết khối. Ngừng sử dụng Orgametril cũng nên được cân nhắc trong trường hợp bất động lâu ngày do phẫu thuật hoặc do bệnh lý. Phụ nữ có tiền sử rối loạn nghẽn mạch huyết khối nên được cảnh báo khả năng tái phát.

Bệnh nhân có bất kỳ một trong những tình trạng dưới đây cần được khám thường xuyên:

+ Rối loạn tuần hoàn (hoặc có tiền sử bị tình trạng này), do các thuốc tránh thai dạng uống có chứa estrogen/progestagen đượcbáo cáo làm tăng nhẹ nguy cơ rối loạn tim mạch đặc biệt hoặc các bệnh mạch não.

+ Một số thể trầm cảm nặng có thể bị trầm trọng hơn khi sử dụng các steroid sinh dục.


Bảo Quản

Bảo quản ở 2 - 30°C trong bao bì gốc để tránh ánh sáng và ẩm.