0
Giỏ hàng của bạn chưa có sản phẩm nào!
Thuốc trị bệnh đái tháo đường Metformin Stella 1000mg (6 vỉ x 10 viên/hộp)

Thuốc trị bệnh đái tháo đường Metformin Stella 1000mg (6 vỉ x 10 viên/hộp)

STELLA
A157884985
Thuốc Metformin Stella 1000mg điều trị bệnh tiểu đường không phụ thuộc insulin (Type II)
2,100đ / Viên nén

Chỉ Định

Điều trị bệnh đái tháo đường ở người lớn typ 2 , đặc biệt ở bệnh nhân thừa cân , khi chế độ ăn kiêng và tập thể dục đơn thuần không thể kiểm soát nồng độ đường huyết thỏa đáng . Metformin có thể sử dụng đơn trị hoặc kết hợp với thuốc trị đái tháo đường dạng uống khác hoặc với insulin .

Chống Chỉ Định

Bệnh nhân đã có tiền sử quá mẫn với metformin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc . Người bệnh có trạng thái dị hóa cấp tính , nhiễm khuẩn , chấn thương (phải được điều trị đái tháo đường bằng insulin) Giảm chức năng thận do bệnh thận , hoặc rối loạn chức năng thận ( creatinin huyết thanh 2 1,5 mg / dl ở nam giới , hoặc 21,4 mg / dl ở phụ nữ ) , hoặc trụy tim mạch , nhồi máu cơ tim cấp tính và nhiễm khuẩn huyết gây nên Bệnh nhân suy thận nặng ( eGFR dưới 30 mL / phút / 1,73 m ) Bệnh nhân toan chuyển hóa cấp tính hoặc mạn tính , bao gồm cả nhiễm toan ceton do đái tháo đường . Bệnh gan nặng , bệnh tim mạch nặng , bệnh hô hấp nặng với giảm oxygen huyết . Suy tim sung huyết , trụy tim mạch , nhồi máu cơ tim cấp tính . Bệnh phổi thiếu oxygen mạn tính . Nhiễm khuẩn nặng , nhiễm khuẩn huyết Những trường hợp mất bù chuyển hóa cấp tính , ví dụ những trường hợp nhiễm khuẩn hoặc hoại thư . Người mang thai ( phải điều trị bằng insulin , không dùng metformin ) . Phải ngừng tạm thời metformin cho người bệnh chiếu chụp X quang có tiêm các chất cần quang có iod vì sử dụng những chất này có thể ảnh hưởng cấp tính chức năng thận . Hoại thư , nghiện rượu , thiếu dinh dưỡng

Thành phần

Metformin 1000mg

Cách Dùng Và Liều Dùng

Cách dùng Uống cùng với bữa ăn hoặc sau khi ăn . Liều dùng Liều khuyến cáo : Liều khởi đầu đối với bệnh nhân đang không sử dụng metformin là 500 mg , 1 lần / ngày , dùng đường uống . Nếu bệnh nhân không gặp phản ứng đường tiêu hóa và cần phải tăng liều thì có thể dùng thêm 500 mg sau mỗi khoảng thời gian điều trị từ 1 đến 2 tuần . Không vượt quá liều tối đa là 2000 mg / ngày . Đơn trị liệu và kết hợp với các thuốc trị đái tháo đường dạng uống khác : 1000 mg 1 lần / ngày vào bữa ăn tối ở liều khuyến cáo tối đa 2 viên / ngày , - Duy trì cho bệnh nhân đang điều trị Với metformin hydrochloride 1000 mg hoặc 2000 mg . -Ở bệnh nhân đã điều trị với Metformin hydrochloride ở liều trên 2000 mg / ngày. Đối với bệnh nhân mới dùng metformin hydrochloride liều là 500 mg x 1 lần / ngày vào bữa tối . Sau 10 - 15 ngày , -Nếu không kiểm soát được đường huyết khi dùng viên nén metformin phóng thích kéo dài 1 lần/ ngày ở liều tối đa 2000 mg / ngày nên xem xét chế độ liều 2 lần / ngày ( 1000mg x 2 lần / ngày ) , cả hai liều dùng vào sáng và tối. Nếu vẫn không kiểm soát được đường huyết , bệnh nhân có thể chuyển sang viên nén metformin thông thường với liều tối đa là 3000 mg / ngày . -Trong trường hợp chuyển từ thuốc trị đái tháo đường dạng uống khác : Nên bắt đầu điều chỉnh liều với viên nén metformin 500 mg phóng thích kéo dài ( dùng chế phẩm khác phù hợp với liều này ) trước khi chuyển sang Metformin STELLA 1000 mg Kết hợp với insulin : Có thể phối hợp metformin hydrochloride và insulin để kiểm soát đường huyết tốt hơn . Liều khởi đầu là 500 mg x 1 lần / ngày vào bữa tối Người cao tuổi : nên điều chỉnh liều metformin dựa trên chức năng thận . Trẻ em: không nên dùng Khuyến cáo sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy thận : - Đánh giá chức năng thận trước và đánh giá định kỳ sau đó . - Chống chỉ định trên bệnh nhân có eGFR dưới 30 mL / phút / 1,73 m2 , - Không khuyến cáo khởi đầu điều trị với metformin ở bệnh nhân có eGFR nằm trong khoảng 30 - 45 mL / phút / 1,73 m . Ở bệnh nhân đang sử dụng metformin và có eGER giảm xuống dưới 45 mL / phút 1,73 m2 đánh giá nguy cơ – lợi ích khi tiếp tục điều trị , - Ngừng sử dụng nếu bệnh nhân có eGFR giảm xuống dưới 30 mL / phút / 173 m Ngừng sử dụng metformin khi thực hiện xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh có sử dụng thuốc cản quang chứa iod: EGFR từ 30 - 50 mL / phút 1,73 m , trên những bệnh nhân có tiền sử bệnh lý về gan , nghiện rượu hoặc suy tim , hoặc trên những bệnh nhân sẽ sử dụng thuốc cản quang chứa iod qua đường động mạch , ngừng metformin trước hoặc tại thời điểm thực hiện xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh có sử dụng thuốc cản quang chứa iod . Đánh giá lại chỉ số eGFR sau khi chiếu chụp 48 giờ , sử dụng lại nếu chức năng thận ổn định

Thận Trọng

Nhiễm toan lactic : - Bao gồm cả trường hợp tử vong , giảm thân nhiệt , tụt huyết áp , loạn nhịp chậm kéo dài . Triệu chứng không điển hình như khó chịu , đau cơ , suy hô hấp , lơ mơ và đau bụng . Nồng độ lactat tăng lên trong máu ( > 5 mmol / L ) , khoảng trống anion, tăng tỷ lệ lactat / pyruvat và nồng độ metformin huyết tương nói chung tăng > 5 mg / mL . - Yếu tố nguy cơ bao gồm suy thận , sử dụng đồng thời với một số thuốc nhất định ( ví dụ các chất ức chế carbonic anhydrase như topiramat ) , từ 65 tuổi trở lên , có thực hiện chiếu chụp sử dụng thuốc cản quang , phẫu thuật và thực hiện các thủ thuật khác , tình trạng giảm oxy hít vào ( ví dụ suy tim sung huyết cấp ) . uống nhiều rượu và suy gan . + Nếu nghi ngờ có toan lactic liên quan đến metformin , nên ngừng sử dụng metformin nhanh chóng đưa bệnh nhân đến bệnh viện và tiến hành các biện pháp xử trí . Ở những bệnh nhân đã điều trị với metformin , đã được chẩn đoán toan lactic hoặc nghi ngờ có khả năng cao bị toan lactic , khuyến cáo nhanh chóng lọc máu để điều chỉnh tình trạng nhiễm toan và loại bỏ phần metformin đã bị tích lũy -Hướng dẫn cho bệnh nhân và người nhà về các triệu chứng của toàn lactic và nếu những triệu chứng này xảy ra + Suy thận : Nguy cơ tích lũy metformin và nhiễm toan lactic liên quan đến metformin tăng lên theo mức độ nghiêm trọng của suy thận bởi metformin được thải trừ chủ yếu qua thận . +Cần ước tính mức độ lọc cầu thận ( eGER ) của bệnh nhân , +Chống chỉ định metformin trên bệnh nhân có eGFR dưới 30 mL / phút / 1,73 m +Không khuyến cáo khởi đầu điều trị với metformin ở bệnh nhân có eGFR nằm trong khoảng 30 – 45 mL / phút / 1,73 m2 . +Thu thập dữ liệu về eGER ít nhất 1 lần / năm +Ở bệnh nhân đang sử dụng metformin và có eGFR giảm xuống dưới 45 mL / phút1,73 m2 , đánh giá nguy cơ – lợi ích của việc tiếp tục phác đồ . Tương tác thuốc : Sử dụng đồng thời với một số thuốc có thể làm tăng nguy cơ nhiễm toan lactic liên quan đến metformin : Bệnh nhân suy giảm chức năng thận dẫn tới những thay đổi đáng kể về mặt huyết động , ảnh hưởng tới cân bằng acid - base hoặc làm tăng tích lũy metformin Bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên : Nguy cơ toan lactic bởi bệnh nhân cao tuổi có khả năng bị suy gan , suy thận , suy tim lớn hơn những bệnh nhân trẻ tuổi hơn Thực hiện các xét nghiệm chẩn đoán có sử dụng thuốc cản quang : có thể dẫn tới suy giảm cấp tính chức năng thận và gây ra toan lactic . Phẩu tuất hoặc các thủ thuật khác: tăng nguy cơ giảm thể tích , tụt huyết áp và suy thận . Tình trạng giảm oxy hít vào : xảy ra trong bệnh cảnh suy tim sung huyết cấp ( đặc biệt khi có kèm theo giảm tưới máu và giảm oxy huyết ) . Trụy tim mạch ( sốc ) , nhồi máu cơ tim cấp , nhiễm khuẩn huyết và các bệnh lý khác liên quan đến giảm oxy huyết có mối quan hệ với toan lactic và cũng có thể gây nitơ huyết trước thận Uống rượu : tăng nguy cơ nhiễm toan lactic liên quan đến metformin Suy gan : có thể tiến triển thành toan lactic liên quan đến metformin do suy giảm thải trừ lactat dẫn tới tăng nồng độ lactat trong máu - Người bệnh cần được khuyến cáo điều tiết chế độ ăn - Tăng tỷ lệ tử vong về tim mạch

Bảo Quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30°C.