Dung dịch tiêm Atropin Sulfat 0.25mg/ml Vinphaco điều trị các rối loạn khác có co thắt cơ trơn: cơn đau co thắt đường mật, đường tiết niệu, cắt cơn hen phế quản.
Loét dạ dày – hành tá tràng: ức chế khả năng tiết acid dịch vị.
Hội chứng kích thích ruột: Giảm tình trạng co thắt đại tràng, giảm tiết dịch.
Điều trị các rối loạn khác có co thắt cơ trơn: cơn đau co thắt đường mật, đường tiết niệu (cơn đau quặn thận)
Cắt cơn hen phế quản.
Triệu chứng ngoại tháp: xuất hiện do tác dụng phụ của liệu pháp điều trị tâm thần. Dùng trước khi phẫu thuật nhằm tránh bài tiết nhiều nước bọt và dịch ở đường hô hấp và ngừa các tác dụng của đối giao cảm (loạn nhịp tim, hạ huyết áp, chậm nhịp tim) xảy ra trong khi phẫu thuật.
Điều trị ngộ độc phospho hữu cơ.
Điều trị nhịp tim chậm do ngộ độc digitalis (Điều trị thăm dò bằng Atropin)
Người bị glaucoma, bệnh nhân bị phì đại tuyến tiền liệt, liệt ruột hay hẹp môn vị.
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc. Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da.
- Điều trị chống co thắt và tăng tiết đường tiêu hoá: 0.25mg/ lần x 2 – 3 lần / 24 giờ. Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Điều trị nhịp tim chậm: 0.5 – 1mg tiêm tĩnh mạch, lặp lại cách nhau 3 – 5 phút/lần cho tới tổng liều 0.04mg/kg cân nặng. Nếu không tiêm được tĩnh mạch, có thể cho qua ống nội khí quản.
- Điều trị ngộ độc phospho hữu cơ:
- Dùng trước phẫu thuật: Tiêm thuốc vào dưới da 1 giờ trước khi gây mê. Nếu không có đủ thời gian thì tiêm vào tĩnh mạch một liều bằng 3/4 liều tiêm dưới da 10 – 15 phút trước khi gây mê.
+ Từ 3 – 10kg: 0.1 – 0.15mg;
+ Từ 10 – 12kg: 0.15mg;
+ Từ 12 – 15kg: 0.2mg;
+ Từ 15 – 17kg: 0.25mg;
+ Từ 17 – 20kg: 0.3mg;
+ Từ 20 – 30kg: 0.35mg;
+ Từ 30 – 50kg: 0.4 – 0.5mg.
Trẻ em có hội chứng Down.
Người bị tiêu chảy.
Người bị sốt, bị nhược cơ.
Người bị suy tim, mổ tim.
Người đang bị nhồi máu cơ tim cấp, có huyết áp cao.
Người suy gan, suy thận.
Nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, tránh ẩm.