0
Giỏ hàng của bạn chưa có sản phẩm nào!
Hỗn dịch dùng tiêm bắp và tiêm khớp Pharmacort 80mg/2ml (5 ống/hộp)

Hỗn dịch dùng tiêm bắp và tiêm khớp Pharmacort 80mg/2ml (5 ống/hộp)

Fisiopharma
A881554822

Hỗn dịch dùng tiêm bắp và tiêm khớp Pharmacort có tác dụng chống viêm, giảm đau, ức chế miễn dịch. Được dùng điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm da cơ toàn thân,...

280,000đ / Hộp

Chỉ Định

- Viêm khớp dạng thấp.

- Thoái hóa khớp.

- Viêm bao hoạt dịch.

- Viêm bao gân.

- Viêm mỏm lồi cầu.

- Viêm khớp vảy nến.

- Viêm da cơ toàn thân.

- Liken phẳng.

- Phản ứng viêm sau phẫu thuật răng.

- Hội chứng Steven Johnson.

- Phù mạch.

- Sẹo lồi, sẹo phì đại.

- U hạt dạng vòng.

- Rụng tóc từng mảng.


Chống Chỉ Định

* Không sử dụng thuốc Pharmacort 80mg/2ml trong các trường hợp sau:

- Người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- Bệnh nhân nhiễm trùng nặng, trừ khi có biện pháp chống nhiễm trùng cụ thể.

- Người bị xuất huyết, giảm tiểu cầu không rõ nguyên nhân.

- Bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân hoặc bị bệnh lao.

- Không tiêm tĩnh mạch, tiêm trong hoặc ngoài màng cứng, tiêm nội nhãn và tiêm vào gân Achilles.

* Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người cao tuổi:

- Nên lập kế hoạch điều trị cụ thể cho đối tượng này, có sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ.

- Lưu ý những tác dụng phụ thường gặp ở tuổi già như loãng xương, đái tháo đường, tăng huyết áp, hạ Kali máu, mỏng da,...


Thành phần

Triamcinolone acetonide 80mg

Cách Dùng Và Liều Dùng

Tuân thủ nghiêm ngặt chế độ liều của bác sĩ đã chỉ định. Tuy nhiên, do thời gian tác dụng thay đổi và tùy từng trường hợp bệnh nhân mà có liều dùng khác nhau.

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

- Tiêm trong khớp phụ thuộc vào kích thước của khớp và tình trạng bệnh.

+ Khớp nhỏ, tổn thương nhỏ (khớp ngón tay, ngón chân, khớp cổ tay,...): liều 20mg (0,5ml)

+ Khớp lớn, tổn thương lớn (khớp đầu gối, khớp cánh tay,...): dùng liều 40 - 80mg (1 - 2ml).

- Tiêm bắp sâu vào cơ mông lớn:

+ Thường dùng 40 - 80mg (1 - 2ml) tùy thuộc kích thước vùng tổn thương.

+ Liều tối đa 100mg/lần.

- Thời gian cách nhau giữa mỗi lần tiêm: 1 - 5 tuần.

Trẻ em từ 6 - 12 tuổi:

- Liều khởi đầu: tiêm bắp sâu 40mg (1ml). Hoặc chia liều theo độ tuổi, cân nặng và mức độ nghiêm trọng của bệnh.

- Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 6 tuổi.


Thận Trọng

Trong điều trị kéo dài bằng corticosteroid cần ăn chế độ giàu protein.

Sự giảm hormone tuyến thượng thận thứ cấp do thuốc gây ra có thể được hạn chế tối đa bằng cách giảm liều từ từ. Tình trạng này vẫn tồn tại trong nhiều tháng sau khi ngưng điều trị. Do đó, khi có tình trạng nghiêm trọng xảy ra, liệu pháp hormone phải được tái sử dụng.

Tác dụng của corticosteroid có thể tăng ở bệnh nhân suy tuyến giáp và bệnh nhân xơ gan.

Rối loạn thần kinh có thể xảy ra khi sử dụng corticosteroid như lơ mơ, mất ngủ, thay đổi nhận thức, bồn chồn hoặc hội chứng rối loạn tâm thần. Ở những bệnh nhân trước đó có cảm xúc không ổn định hoặc có khuynh hướng rối loạn tâm thần có thể bị tăng nặng hơn bởi corticoid.

Thận trọng khi phối hợp với acid acetyl salicylic cho bệnh nhân bị giảm tiểu cầu.

Thận trọng khi chỉ định corticoid trong điều trị hoặc hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân động kinh tiến triển, suy giảm chức năng thận, tăng huyết áp, đái tháo đường, loãng xương hoặc suy nhược.

Theo dõi sự tăng trưởng và phát triển của trẻ em đang điều trị bằng corticosteroid kéo dài.

Sát trùng kỹ quanh vị trí tiêm. Phải chích thuốc vào sâu cơ mông. Có thể bị teo da cục bộ nếu tiêm dưới da.

Triamcinolon có thể làm phản ứng thử Doping dương tính.

Thận trọng khi chỉ định cho người cao tuổi vì đối tượng này thường gặp tác dụng không mong muốn như: loãng xương, đái tháo đường, cao huyết áp, hạ kali máu, dễ nhiễm khuẩn và da mỏng.


Bảo Quản

Nơi khô thoáng, tránh ẩm.