Moriamin Forte giúp duy trì hoạt động thể lực, lao động nặng, mệt mỏi, làm việc quá sức sau đợt bệnh nặng , sau phẫu thuật,bồi dưỡng, cung cấp chất đạm và vitamin.
Duy trì và phục hồi sức khỏe trong các trường hợp:
Hoạt động thể lực, lao động nặng.
Mệt mỏi, làm việc quá sức.
Sau đợt bệnh nặng, sau phẫu thuật.
- Bồi dưỡng, cung cấp chất đạm và vitamin cho:
Trẻ em, người lớn tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.
Người bệnh có nguy cơ thiếu hụt vitamin và chất đạm.
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc, đặc biệt với các vitamin A, D, B12, C, PP.
- Người bệnh thừa vitamin A.
- Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.
- Có tiền sử dị ứng với các Cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan).
- Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
- Không dùng vitamin PP trong các trường hợp hạ huyết áp nặng, xuất huyết động mạch.
1 - 2 viên mỗi ngày.
Phải thận trọng khi dùng thuốc khác có chứa Vitamin A.
Không được dùng acid folic phối hợp với vitamin B12 với liều không đủ để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ chưa chẩn đoán được chắc chắn. Các chế phẩm đa vitamin có chứa acid folic có thể nguy hiểm vì che lấp mức độ thiếu thực sự vitamin B12 trong bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu vitamin B12. Trong thời gian dùng thuốc, nước tiểu đôi khi có thể có màu vàng nhạt, do thuốc có chứa vitamin B2.
Người bệnh suy gan, suy chức năng thận.
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C.