Thuốc Imecal có thành phần chính là Calcitriol 0,25mcg được dùng để điều trị chứng loãng xương sau mãn kinh. Phòng và trị các bệnh còi xương do dinh dưỡng hay do chuyển hóa. Loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân suy thận mạn, đặc biệt ở bệnh nhân làm thẩm phân máu.
Điều trị chứng loãng xương sau mãn kinh
Phòng và trị các bệnh còi xương do dinh dưỡng hay do chuyển hóa.
Loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân suy thận mạn, đặc biệt ở bệnh nhân làm thẩm phân máu.
Thiểu năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật, thiểu năng tuyến cận giáp tự phát và thiểu năng tuyến cận giáp giả.
Người tăng calci huyết, có dấu hiệu ngộ độc vitamin D hay mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Cường cận giáp thứ phát liên quan đến suy thận mạn
Liều khởi đầu: 0.5 – 4mcg/lần, dùng ba lần trong một tuần (liều tối đa cho một tuần là 8mcg). Nếu cần tăng liều dùng: 0.25 – 1mcg/lần, dùng cách ngày trong vòng 2 đến 4 tuần.
Loãng xương sau mãn kinh
0.25mcg/lần x 2 lần/ngày.
Còi xương phụ thuộc vitamin D
Trẻ em hoặc người lớn uống 1 mcg/ngày.
Loạn dưỡng xương do thận
Dùng cho người suy thận mạn tính lọc máu:
Thiểu năng cận giáp
Liều khởi đầu 0.25mcg/ngày, uống vào buổi sáng. Nếu không có đáp ứng tốt về các thông số hóa sinh hoặc những biểu hiện lâm sàng chưa được cải thiện, thì có thể tăng liều sau 2 – 4 tuần.
Thiểu năng cận giáp trong thai kỳ
0.25 – 3mcg/ngày, cần phải bổ sung chế độ ăn uống và điều chỉnh liều dùng phù hợp cho thai kỳ.
Bệnh nhân có tiền sử sỏi thận hoặc bệnh mạch vành.
Trong hộp kín, ở nhiệt độ phòng (dưới 30°C).