0
Giỏ hàng của bạn chưa có sản phẩm nào!
Thuốc kháng sinh Brudoxil 500mg (10 vỉ x 10 viên/hộp)

Thuốc kháng sinh Brudoxil 500mg (10 vỉ x 10 viên/hộp)

Brawn Laboratories
A1115495097

Thuốc Brudoxil 500mg dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu gây ra bởi E. coli, P.mirabilis và Klebsiella spp, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da gây ra bởi Staphylococcus và Streptococcus, viêm họng, viêm amidan gây ra bởi Streptococcus nhóm A beta tan huyết, ngoài ra thuốc còn dùng thay thế cho amoxicillin và ampicillin trong dự phòng viêm nội tâm mạc do nhiễm Streptococcus alpha tan huyết (nhóm viridian) cho những bệnh nhân dị ứng với penicillin.

1,500đ / Viên nang

Chỉ Định

  • Ðiều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu gây ra bởi E. coli, P.mirabilis và Klebsiella spp.

  • Ðiều trị nhiễm khuẩn da và cấu trúc da gây ra bởi Staphylococcus hoặc Streptococcus.

  • Ðiều trị viêm họng, viêm amidan gây ra bởi Streptococcus nhóm A beta tan huyết.

  • Dùng thay thế cho amoxicillin và ampicillin trong dự phòng viêm nội tâm mạc do nhiễm Streptococcus alpha tan huyết (nhóm viridian) cho những bệnh nhân dị ứng với penicillin.


Chống Chỉ Định

Bệnh nhân dị ứng với cefadroxil, các kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.


Thành phần

Cefadroxil 500mg

Cách Dùng Và Liều Dùng

Người lớn

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (như: Viêm bàng quang) liều thường dùng là 1 - 2g mỗi ngày, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn, uống 1 lần hoặc chia đều làm 2 lần.

Viêm họng và viêm amidan

Trong điều trị viêm họng và viêm amidan do nhiễm Streptococcus nhóm beta tan huyết 1g/ngày, uống 1 lần hoặc chia 2 lần trong 10 ngày.

Trẻ em

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu

Liều đề nghị cho trẻ em là 30mg/kg khối lượng cơ thể, uống 1 lần hoặc chia đều làm 2 lần mỗi 12 giờ.

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da

Liều đề nghị là 30mg/kg khối lượng cơ thể chia đều làm 2 lần mỗi 12 giờ, trong đó ít nhất 10 ngày.

Dự phòng nhiễm khuẩn nội tâm mạc

Nếu cefadroxil được sử dụng thay thế amoxicillin hoặc ampicillin cho những bệnh nhân tiền sử dị ứng với penicillin trong dự phòng nhiễm khuẩn nội tâm mạc trong nhổ răng hoặc phẫu thuật đường hô hấp trên uống liều duy nhất trước khi mổ 1 giờ, người lớn là 2g, trẻ em là 50mg/kg (không quá 2g).

Suy thận

Không cần phải điều chỉnh liều lượng cho những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin lớn hơn 50ml/phút. Đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin 50ml/phút hoặc nhỏ hơn, liều lượng được giảm theo đề nghị dưới đây, dựa trên độ thanh thải creatinin (ml/phút/1,73m2).

Những người bị suy thận có thể điều trị với liều ban đầu là 500mg - 1000mg cefadroxil.


Thận Trọng

Phải thận trọng khi dùng BRUDOXIL cho những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với penicillin vì đã có tai biến chéo giữa các penicillin và các cephalosporin

Kinh nghiệm sử dụng BRUDOXIL cho trẻ đẻ non và trẻ sơ sinh còn hạn chế, nên việc sử dụng Cefadroxil cho những bệnh nhân này cần hết sức thận trọng.

BRUDOXIL phải sử dụng thận trọng cho những người có dấu hiệu suy thận, những bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ suy thận, phải theo dõi lâm sàng cẩn thận và phải tiến hành những xét nghiệm thích hợp trước và trong quá trình điều trị.

Giống như những kháng sinh khác, sử dụng lâu dài có thể làm tăng sự phát triển cùa chủng không nhạy cảm.

Cần theo dõi bệnh nhân một cách cẩn thận. Nếu xảy ra bội nhiễm trong quá trình điều trị phải tiến hành các biện pháp thích hợp.

Phậi thận trọng khi kê đơn BRUDOXIL cho những người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm ruột kết. Giống như kháng sinh phổ rộng khác, viêm ruột kết màng giả đã được báo cáo.

Chú ý

Trước khi điều trị bằng BRUDOXIL phải kiểm tra cẩn thận xem bệnh nhân có dị ứng với cefdroxil, các cephalosporin, các penicillin và các thuốc khác không. Nêu phải dùng thuốc này cho những bệnh nhân dị ứng với penicillin cần giám sát cẩn thận vì dị ứng chéo giữa các kháng sinh bétalactam đã được công bố trong các tài liệu va có thể xảy ra với 10% bẹnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin. Nếu xảy ra phản ứng với Cefadroxil phải ngừng ngay thuốc. Nếu phản ứng quá mẫn cấp tính và nghiêm trọng phải điều trị bằng Epinephrine và các biện pháp cấp cứu lâm sàng khác chỉ định gồm thở oxy, truyền dịch, tiêm tĩnh mạch và các kháng histamine, các corticoid, các amin và thông khí.

Viêm ruột kết màng giả đã được báo cáo với hầu hết các chất kháng khuẩn, kể cả Cefadroxil, với mức độ nhẹ tới nghiêm trọng. Vì vậy vấn đê quan trọng là cần theo dõi triệu chứng của bệnh nhân ngay sau khi sử dụng kháng sinh.


Bảo Quản

Nơi khô thoáng, tránh ẩm.