Thuốc OpeCipro 500mg điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, nhiễm khuẩn thận và đường tiểu, lậu cầu và nhiễm khuẩn đường sinh dục, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn tai mũi họng, nhiễm khuẩn khoang miệng và răng, nhiễm khuẩn sản phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn đường mật, nhiễm khuẩn ổ bụng (viêm phúc mạc). Dự phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, nhiễm khuẩn thận và đường tiểu, lậu cầu và nhiễm khuẩn đường sinh dục, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn tai mũi họng, nhiễm khuẩn khoang miệng và răng, nhiễm khuẩn sản phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn đường mật, nhiễm khuẩn ổ bụng (viêm phúc mạc).
Dự phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.
Mẫn cảm với ciprofloxacin, acid nalidixic và các quinolon khác.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa biến chứng: 250mg/lần, ngày 2 lần.
Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng: 500mg/lần, ngày 2 lần.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp và viêm xương tủy xương: 750mg/lần, ngày 2 lần.
Các nhiễm khuẩn khác: 500mg/lần, ngày 2 lần.
Liều đơn 250mg: lậu cầu cấp.
Phòng bệnh viêm não mô cầu:
Phòng nhiễm khuẩn Gram âm ở người bị suy giảm miễn dịch: 250 - 500mg, ngày 2 lần.
Liệu pháp OPECIPRO liên tục 7 ngày: nhiễm khuẩn thận và đường tiểu.
Viêm xương tủy xương: 2 tháng.
Nhiễm khuẩn khác: 7 - 14 ngày, nhiễm khuẩn do liên cầu nhạy cảm: tối thiểu 10 ngày. Hầu hết nên điều trị tiếp tục 72 giờ sau khi có cải thiện về lâm sàng và vi khuẩn học.
Suy gan, suy thận: giảm liều.
Tiền sử động kinh hay rối loạn hệ thần kinh trung ương, suy chức năng gan hay chức năng thận, thiếu men glucose 6 phosphat dehydrogenase, nhược cơ.
Theo dõi, làm kháng sinh đồ thường xuyên.
Không nên dùng cho trẻ em cho đến khi phát triển xương của trẻ hoàn chỉnh.
Làm cho các xét nghiệm vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis bị âm tính.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.