Dung dịch tiêm Lidocain 2% dùng gây tê tại chỗ/khu vực trong ngoại khoa, phụ khoa, nha khoa. Phòng ngừa cấp một loạn nhịp thất ác tính, nhịp nhanh thất và rung thất; hai nhịp nhanh thất và rung thất trong vòng 6-24 giờ sau khi hết loạn nhịp tim. Điều trị nhịp nhanh thất do nhồi máu cơ tim cấp trước khi nhập viện, do nhồi máu cơ tim cấp hoặc khi có kèm bệnh tim do thiếu máu cục bộ hay có bệnh tim thực thể giai đoạn nằm viện.
Gây tê tại chỗ/khu vực trong nại khoa, phụ khoa, nha khoa.
Phòng ngừa cấp một loạn nhịp thất ác tính, nhịp nhanh thất và rung thất; hai nhịp nhanh thất và rung thất trong vòng 6-24 giờ sau khi hết loạn nhịp tim.
Điều trị nhịp nhanh thất do nhồi máu cơ tim cấp trước khi nhập viện, do nhồi máu cơ tim cấp hoặc khi có kèm bệnh tim do thiếu máu cục bộ hay có bệnh tim thực thể giai đoạn nằm viện.
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Sốc do tim, chức năng tâm thất trái giảm đáng kể, block nhĩ thất độ II/III, nhịp tim chậm nhiều, hội chứng Adams-Stokes, bệnh sử co giật do lidocaine.
Suy gan nặng.
Pha loãng dung dịch tiêm 2% với dung dịch NaCl 0.9%.
Bệnh nhân bệnh tim (giám sát liên tục và theo dõi ECG); có tạng dễ bị sốt cao ác tính (tránh dùng); bệnh thần kinh, biến dạng cột sống, nhiễm trùng huyết và tăng HA nặng (khi gây tê vùng gần cột sống); suy tuần hoàn, giảm thể tích máu, HA thấp, suy gan và suy thận; cao tuổi, động kinh, rối loạn dẫn truyền, suy hô hấp và mỗi khi liều cho vào có thể dẫn đến nồng độ cao trong huyết tương.
Phụ nữ có thai (không dùng, đặc biệt 3 tháng đầu trừ phi lợi ích vượt nguy cơ), cho con bú.
Lái xe, vận hành máy móc.
Nơi khô ráo, Nhiệt độ dưới 30 độ C.