0
Giỏ hàng của bạn chưa có sản phẩm nào!
Dung dịch tiêm Relipoietin 4000IU (0.4ml/pre-filled syringe)

Dung dịch tiêm Relipoietin 4000IU (0.4ml/pre-filled syringe)

RELIANCE
A37404133

Dung dịch tiêm Relipoietin 4000IU được sử dụng điều trị tình trạng thiếu máu do các nguyên nhân như suy thận, HIV, trẻ non tháng, do hoá trị liệu ung thư, viêm khớp dạng thấp.

310,000đ / Hộp

Chỉ Định

  • Chỉ định điều trị thiếu máu ở người suy thận, kể cả ở người bệnh phải hay không phải chạy thận nhân tạo.
  • Chỉ định điều trị thiếu máu do các nguyên nhân khác như bị AIDS, viêm khớp dạng thấp.
  • Chỉ định điều trị thiếu máu ở trẻ đẻ non và thiếu máu do hóa trị liệu ung thư gây ra.
  • Ðể giảm bớt truyền máu ở người bệnh bị phẫu thuật.

Chống Chỉ Định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân tăng huyết áp chưa kiểm soát.

  • Bệnh nhân có u tủy xương ác tính.


Thành phần

Erythropoietin 4000IU

Cách Dùng Và Liều Dùng

Bệnh nhân suy thận

  • Người lớn cần lọc máu mãn tính: 50IU/kg tiêm tĩnh mạch (IV) x 3 lần/tuần hoặc 40IU/kg tiêm dưới da (SC) x 3 lần/tuần.
  • Người lớn không cần lọc máu: 70-100IU/kg 1 lần/tuần.

Người bệnh nhiễm HIV đang sử dụng zidovudine

100-300IU/kg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da x 3 lần/tuần.

Người bệnh điều trị ung thư bằng hóa xạ trị

150IU/kg cách tiêm dưới da x 3 lần/tuần.

Người bệnh phẫu thuật

300IU/kg tiêm dưới da x 1 lần/ngày trong thời gian 10 ngày trước khi phẫu thuật, trong ngày phẫu thuật và sau phẫu thuật trong thời gian 4 ngày.

Trẻ thiếu máu sinh non cân nặng trẻ thấp hơn 750g và bị rút máu nhiều hơn 30ml

1250IU/kg/tuần chia thành 5 lần, truyền tĩnh mạch chậm 5-10 phút sau khi sinh 8 giờ. Từ tuần thứ hai và trong 8 tuần điều trị tiếp theo, mỗi lần 250IU/kg tiêm dưới da x 3 lần/tuần.


Thận Trọng

  • Người bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim.
  • Người bệnh tăng trương lực cơ mà không kiểm soát được chuột rút, có tiền sử động kinh.
  • Người bệnh tăng tiểu cầu.
  • Có bệnh về máu kể cả thiếu máu hồng cầu liềm, các hội chứng loạn sản tủy, tình trạng máu dễ đông.

Dùng erythropoietin cho các vận động viên bị coi là dùng chất kích thích.

Tác dụng của erythropoietin bị chậm hoặc giảm do nhiều nguyên nhân như: Thiếu sắt, nhiễm khuẩn, viêm hay ung thư, bệnh về máu (thiếu máu thalassemia, thiếu máu kháng trị liệu, tủy xương loạn sản), thiếu acid folic hoặc thiếu vitamin B12, tan máu, nhiễm độc nhôm.


Bảo Quản

Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp.