Dung dịch tiêm Vincomid điều trị rối loạn nhu động dạ dày – ruột, trào ngược dạ dày thực quản, một số dạng buồn nôn và nôn…
Người lớn:
- Dự phòng nôn và buồn nôn hậu phẫu.
- Dự phòng nôn và buồn nôn do xạ trị.
- Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn bao gồm cả nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp tính.
Trẻ em từ 1-18 tuổi:
- Là thuốc lựa chọn hàng hai (second-line) để dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị.
- Là thuốc lựa chọn hàng hai (second-line) để điều trị nôn và buồn nôn hậu phẫu.
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người bị xuất huyết tiêu hóa, thủng đường tiêu hóa.
+ Người trên 19 tuổi: Mỗi lần dùng 1 ống để tiêm vào tĩnh mạch (IV) hoặc tiêm bắp (IM). Lần tiêm tiếp theo cách lần tiêm trước 8 tiếng.
+ Đối tượng từ 15 – 19 tuổi:
+ Trẻ dưới 15 tuổi: Liều dùng thay đổi theo cân nặng. Tuy nhiên không được dùng thuốc quá 0.5mg/kg/ngày.
Nơi khô thoáng, tránh ẩm.