– Bất thường chức năng vỏ thượng thận.
– Viêm da dị ứng, viêm đường hô hấp dị ứng, viêm khớp, thấp khớp, bệnh về máu
– Viêm khớp dạng thấp
– Lupus ban đỏ,Hen phế quản, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt
– Bệnh dị ứng nặng bao gồm phản vệ
– Trong điều trị ung thư: leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt
– Hội chứng thận hư nguyên phát.
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Người lớn: Khởi đầu từ 4 – 48 mg/ngày, dùng liều đơn hoặc chia liều tùy theo bệnh;
– Bệnh xơ cứng rải rác 160 mg/ngày x 1 tuần, tiếp theo 64 mg, 2 ngày 1 lần x 1 tháng.
– Viêm khớp dạng thấp: Liều bắt đầu 4-6 mg/ngày. Đợt cấp tính, 16-32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
– Bệnh thấp nặng: 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó dùng một liều duy nhất hàng ngày.
– Cơn hen cấp tính: 32-48 mg/ngày, trong 5 ngày. Khi khỏi cơn cấp, methylprednisolon được giảm dần nhanh.
– Hội chứng thận hư nguyên phát: bắt đầu 0,8-1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm liều trong 6-8 tuần.
– Thiếu máu tan huyết do miễn dịch: Uống 64 mg/ngày, trong 3 ngày, phải điều trị ít nhất trong 6-8 tuần.
– Bệnh sarcoid: 0,8 mg/kg/ngày làm thuyên giảm bệnh. Liều duy trì thấp 8 mg/ngày.
Trẻ em: Suy vỏ thượng thận 0,117 mg/kg chia 3 lần.
– Các chỉ định khác 0,417 – 1,67 mg/kg chia 3 hoặc 4 lần.
Nơi khô thoáng,tránh ánh sáng trực tiếp.