0
Giỏ hàng của bạn chưa có sản phẩm nào!
Thuốc phòng và điều trị lao phổi Meko INH 150 (100 viên/hộp)

Thuốc phòng và điều trị lao phổi Meko INH 150 (100 viên/hộp)

Mekophar
A759813458

Thuốc Meko INH 150 dùng để dự phòng và điều trị bệnh lao phổi hoặc lao ngoài phổi.

35,000đ / Hộp

Chỉ Định

Ðiều trị bệnh lao phổi hoặc lao ngoài phổi.

Điều trị lao phổi có triệu chứng nguyên phát.

Dự phòng:

  • Nhiễm lao không triệu chứng nguyên phát được nhận biết bởi sự thay đổi đối với test phản ứng tuberculin trên da (test Mantoux).

  • Người có nguy cơ tái kích hoạt bệnh lao (trẻ nhũ nhi, người từ quốc gia với bệnh lao đặc hữu cao, người điều trị bằng corticosteroid hoặc thuốc ức chế miễn dịch, hoặc với những hình thức ức chế miễn dịch khác, những người sống trong những điều kiện cần phòng ngừa).

  • Lây lan vi khuẩn bệnh lao hoặc nhiễm khuẩn lao tiềm ẩn được chẩn đoán bằng phản ứng trên da với tuberculin.

  • Tiền sử điều trị bệnh lao tại thời kỳ trước hóa trị.

Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nhạy cảm với mycobacteria không điển hình (độ nhạy xác định bởi MIC). Phương pháp này được dựa trên sự phối hợp những kháng sinh tích cực.

Những hướng dẫn chính thức dựa vào việc sử dụng phù hợp các thuốc kháng khuẩn nên được xem xét đưa ra.


Chống Chỉ Định

  • Người mẫn cảm với isoniazid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Người có tiền sử bị tổn thương gan do isoniazid.

  • Người bị suy gan nặng, viêm gan nặng.

  • Người bị viêm đa dây thần kinh và người bị động kinh.

  • Phụ nữ đang cho con bú dùng phối hợp với carbamazepin và disulfiram.


Thành phần

Isoniazid 150mg

Cách Dùng Và Liều Dùng

Dự phòng lao:

Trẻ em:

Uống 5mg/kg/24 giờ, tối đa 300mg/24 giờ, ngày 1 lần trong 6 - 12 tháng.

Người lớn:

Uống 5mg/kg/24 giờ (liều thường dùng là 300mg/24 giờ), dùng hàng ngày trong 6 - 12 tháng.

Điều trị lao:

Phải dùng isoniazid phối hợp với các thuốc chống lao khác, như streptomycin, rifampicin, pyrazinamid và ethambutol theo các phác đồ điều trị quốc gia.

Liều điều trị thông thường ở người lớn và thiếu niên:

Phối hợp với các thuốc chống lao khác (dựa vào chương trình quốc gia chống lao). Uống 10mg/kg thể trọng, cho tới 300mg isoniazid, dùng mỗi ngày một lần; hoặc mỗi tuần uống 2 hoặc 3 lần theo quy định của phác đồ điều trị.

Liều điều trị thông thường ở trẻ em:

Phối hợp với các thuốc chống lao khác (dựa vào chương trình quốc gia chống lao). Uống 10mg/kg, 3 lần/tuần hoặc 15mg/kg, 2 lần/tuần.

Suy gan:

Isoniazid nên được sử dụng thận trọng và dưới sự giám sát chặt chẽ ở những bệnh nhân có chức năng gan bị suy yếu.

Suy thận:

Ở những bệnh nhân suy thận vừa (độ thanh thải creatinin giữa 30 và 60ml/phút), nên thận trọng khi dùng isoniazid.

Suy gan nặng:

Điều trị bằng isoniazid được chống chỉ định.

Ở những bệnh nhân thẩm tách, nên uống isoniazid vào cuối lượt thẩm tách.


Thận Trọng

Người bị suy dinh dưỡng, người dễ mắc bệnh hệ thần kinh (ví dụ: Đái tháo đường, nghiện rượu). Cần dùng đồng thời pyridoxin ở những người này.

Với người suy giảm chức năng thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 25ml/phút) phải giảm liều isoniazid, đặc biệt là người chuyển hóa isoniazid chậm.

Thận trọng với người bị porphyrin niệu.

Trong thời gian điều trị isoniazid mà uống rượu hoặc phối hợp rifampicin thì có nguy cơ làm tăng độc tính với gan.

Nên cân nhắc, nếu viêm tụy do isoniazid được chứng minh, thuốc cần được tránh sử dụng.


Bảo Quản

Nơi khô thoáng, tránh ẩm.