Chỉ Định
- Propofol là chất cảm ứng gây mê nhanh.
- Troypofol được chỉ định duy trì gây mê trong phẫu thuật ngắn hoặc kết hợp với thuốc gây mê hô hấp khách nhằm mục đích duy trì mê trong mẫu thuật kéo dài.
- Điều trị cho bệnh nhân mất ngủ nặng.
- Được sử dụng như là thuốc chống nôn sau phẫu thuật.
Chống Chỉ Định
Người mẫn cảm với propofol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 3 tuổi.
Người có bệnh tim nặng hay bệnh về đường hô hấp.
Bệnh nhân có tăng áp lực sọ, suy tuần hoàn não.
Thành phần
Propofol 1%
Cách Dùng Và Liều Dùng
Liều lượng thuốc phụ thuộc vào tình trạng bệnh lý, sức khỏe, bệnh nền của bệnh nhân mà có liều dùng và tốc độ tiêm truyền thích hợp cho từng bệnh nhân.
Dẫn mê:
- Đối với người lớn tuổi: 40mg tương đương 4ml, khoảng 10s tiêm tĩnh mạch 1 lần cho thới khi bắt đầu mê. Thông thường mỗi người cần từ 1,5-2,5mg propofol/kg cân nặng.
- Đối với người già yếu: 20mg tương đường 2ml, khoảng 10s tiêm tĩnh mạch 1 lần. Nên xem xét cẩn thận tình trạng và khả năng đáp ứng để điều chỉnh liều và tốc độ tiêm cho phù hợp.
- Không sử dụng cho trẻ em dưới 3 tuổi. Đối với trẻ em trên 3 tuổi, cần tiêm thật chậm và theo giõi đáp ứng. Trẻ trên 8 tuổi, có thể dùng liều tương tự người lớn nhưng cần giảm tốc độ tiêm.
Duy trì mê:
- Đối với người lớn: Truyền tĩnh mạch liêu tục với liều 4-12mg/kg/giờ hoặc tiêm ngắt quãng từ 25-50mg/lần
- Đối với người già yếu: tương tự người lớn nhưng lưu ý tốc độ truyền cần chậm lại.
- Trẻ em: truyền tĩnh mạch 9-15mg/kg/giờ.
An Thần: từ 0.3-4mg/kg/giờ, không nên dùng thuốc quá 3 ngày. không được sử dụng cho trẻ em với mục đích an thần.
Có thể thay đổi liều trong khoảng phù hợp tùy thuộc vào tình trạng, khả năng đáp ứng mỗi bệnh nhân cụ thể
Thận Trọng
- Dung dịch và dụng cụ tiêm truyền phải đảm bảo tuyệt đối vô trùng. Propofol, ống tiêm chỉ được sử dụng một lần và cho một bệnh nhân duy nhất.
- Khi tiêm truyền phải được thực hiện bởi bác sĩ có trình độ chuyên môn cao, đảm bảo các biện pháp và phương tiện cấp cứu luôn sẵn sàng.
- Trong và sau quá trình tiêm cần được theo dõi kĩ để kịp thời phát hiện và xử lý các tác dụng phụ như tắc đường thở, thiếu oxy, hạ huyết áp,…
- Đối với người cao tuổi phải dùng liều thấp, và tốc độ phải chậm
- Chú ý không dùng tiêm thuốc đột ngột
Bảo Quản
Bảo quản ở nhiệt độ từ 4 – 22 độ C.
Không để thuốc đóng băng; tránh ánh sáng; lắc kỹ trước khi dùng.