0
Giỏ hàng của bạn chưa có sản phẩm nào!

Hoạt chất Calcitriol

Calcitriol là dạng vitamin D3 có ảnh hưởng chính đến kích thích vận chuyển calci ở ruột, thường được hình thành trong thận từ tiền chất 25-hydroxycholecalciferol. Calcitriol đóng vai trò chủ chốt trong sự điều hòa bất biến nội môi của calci, đồng thời kích thích sự tạo hình xương trong bộ xương.

Tên biệt dược (Tên thương mại)

Chỉ Định

  • Ngăn ngừa và điều trị loãng xương kể cả loãng xương do corticosteroid.
  • Còi xương do dinh dưỡng, còi xương do chuyển hóa (còi xương đáp ứng với vitamin D, còi xương kháng với vitamin D kèm theo giảm phosphat huyết), nhuyễn xương.
  • Thiểu năng tuyến cận giáp (nguyên phát hoặc sau phẫu thuật), giảm thiểu năng tuyến cận giáp.
  • Loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân suy thận mạn tính, đặc biệt là bệnh nhân điều trị bằng lọc thận nhân tạo.

Chống Chỉ Định

  • Tất cả các rối loạn có liên quan đến sự tăng nồng độ calci huyết thanh.
  • Bệnh nhân có triệu chứng ngộ độc vitamin D.
  • Bệnh nhân bị mẫn cảm với bất kỳ thành thần nào của thuốc.

Cách Dùng Và Liều Dùng

Cường cận giáp thứ phát liên quan đến suy thận mạn

Liều khởi đầu: 0.5 – 4mcg/lần, dùng ba lần trong một tuần (liều tối đa cho một tuần là 8 mcg). Nếu cần tăng liều dùng: 0.25 – 1mcg/lần, dùng cách ngày trong vòng 2 đến 4 tuần.

Loãng xương sau mãn kinh

0.25mcg/lần x 2 lần/ngày.

Còi xương phụ thuộc vitamin D

Trẻ em hoặc người lớn uống 1mcg/ngày.

Loạn dưỡng xương do thận

Dùng cho người suy thận mạn tính lọc máu:

  • Người lớn: 0.5 – 1mcg/ngày.
  • Trẻ em: 0.2 – 2mcg/ngày.

Thiểu năng cận giáp

Liều khởi đầu 0.25mcg/ngày, uống vào buổi sáng. Nếu không có đáp ứng tốt về các thông số hóa sinh hoặc những biểu hiện lâm sàng chưa được cải thiện, thì có thể tăng liều sau 2 – 4 tuần. 

Thiểu năng cận giáp trong thai kỳ

0.25 – 3mcg/ngày, cần phải bổ sung chế độ ăn uống và điều chỉnh liều dùng phù hợp cho thai kỳ.

Thận Trọng

Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp (có thể gây tăng nhạy cảm với vitamin D), suy chức năng thận (nguy cơ vôi hóa lạc chỗ do calcitriol làm tăng phosphat vô cơ trong huyết thanh), bệnh tim, sỏi thận, xơ vữa động mạch.

Chú ý nguy cơ tăng calci máu ở người bệnh bất động (như người sau phẫu thuật), người đang sử dụng không kiểm soát các chế phẩm chứa calci.

Người có chức năng thận bình thường khi dùng calcitriol: Cần tránh mất nước, duy trì sự cung cấp dịch thích hợp.

Thời kỳ mang thai và cho con bú, trẻ em dưới 3 tuổi, trẻ em đang được điều trị bằng lọc thận nhân tạo: Thận trọng khi sử dụng.

Bảo Quản

Nơi khô thoáng, tránh ẩm.

Các thuốc chứa hoạt chất Calcitriol