0
Giỏ hàng của bạn chưa có sản phẩm nào!

Hoạt chất Cefadroxil

Cefadroxil là một kháng sinh diệt khuẩn thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 1, có phổ kháng khuẩn rộng hiệu quả trong các trường hợp nhiễm vi khuẩn Gram dương và Gram âm, dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, viêm họng, viêm amidan.

Tên biệt dược (Tên thương mại)

Chỉ Định

  • Ðiều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu gây ra bởi E. coli, P.mirabilis và Klebsiella spp.

  • Ðiều trị nhiễm khuẩn da và cấu trúc da gây ra bởi Staphylococcus hoặc Streptococcus.

  • Ðiều trị viêm họng, viêm amidan gây ra bởi Streptococcus nhóm A beta tan huyết.

  • Dùng thay thế cho amoxicillin và ampicillin trong dự phòng viêm nội tâm mạc do nhiễm Streptococcus alpha tan huyết (nhóm viridian) cho những bệnh nhân dị ứng với penicillin.

Chống Chỉ Định

Bệnh nhân dị ứng với cefadroxil, các kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Cách Dùng Và Liều Dùng

Người lớn

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (như: Viêm bàng quang) liều thường dùng là 1 - 2g mỗi ngày, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn, uống 1 lần hoặc chia đều làm 2 lần.

Viêm họng và viêm amidan

Trong điều trị viêm họng và viêm amidan do nhiễm Streptococcus nhóm beta tan huyết 1g/ngày, uống 1 lần hoặc chia 2 lần trong 10 ngày.

Trẻ em

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu

Liều đề nghị cho trẻ em là 30mg/kg khối lượng cơ thể, uống 1 lần hoặc chia đều làm 2 lần mỗi 12 giờ.

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da

Liều đề nghị là 30mg/kg khối lượng cơ thể chia đều làm 2 lần mỗi 12 giờ, trong đó ít nhất 10 ngày.

Dự phòng nhiễm khuẩn nội tâm mạc

Nếu cefadroxil được sử dụng thay thế amoxicillin hoặc ampicillin cho những bệnh nhân tiền sử dị ứng với penicillin trong dự phòng nhiễm khuẩn nội tâm mạc trong nhổ răng hoặc phẫu thuật đường hô hấp trên uống liều duy nhất trước khi mổ 1 giờ, người lớn là 2g, trẻ em là 50mg/kg (không quá 2g).

Suy thận

Không cần phải điều chỉnh liều lượng cho những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin lớn hơn 50ml/phút. Đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin 50ml/phút hoặc nhỏ hơn, liều lượng được giảm theo đề nghị dưới đây, dựa trên độ thanh thải creatinin (ml/phút/1,73m2).

Những người bị suy thận có thể điều trị với liều ban đầu là 500mg - 1000mg cefadroxil.

Thận Trọng

Phải thận trọng khi dùng Cefadroxil cho những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với penicillin vì đã có tai biến chéo giữa các penicillin và các cephalosporin

Kinh nghiệm sử dụng Cefadroxil cho trẻ đẻ non và trẻ sơ sinh còn hạn chế, nên việc sử dụng Cefadroxil cho những bệnh nhân này cần hết sức thận trọng.

Cefadroxil phải sử dụng thận trọng cho những người có dấu hiệu suy thận, những bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ suy thận, phải theo dõi lâm sàng cẩn thận và phải tiến hành những xét nghiệm thích hợp trước và trong quá trình điều trị.

Giống như những kháng sinh khác, sử dụng lâu dài có thể làm tăng sự phát triển cùa chủng không nhạy cảm.

Cần theo dõi bệnh nhân một cách cẩn thận. Nếu xảy ra bội nhiễm trong quá trình điều trị phải tiến hành các biện pháp thích hợp.

Phậi thận trọng khi kê đơn Cefadroxil cho những người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm ruột kết. Giống như kháng sinh phổ rộng khác, viêm ruột kết màng giả đã được báo cáo.

Bảo Quản

Nơi khô thoáng, tránh ẩm.

Các thuốc chứa hoạt chất Cefadroxil