0
Giỏ hàng của bạn chưa có sản phẩm nào!

Hoạt chất Deferiprone

Deferiprone là một chất tạo liên kết chelate với các ion sắt để tạo thành phức chất trung tính, được sử dụng để điều trị tình trạng quá tải sắt trong thalassemia thể nặng.

Tên biệt dược (Tên thương mại)

Chỉ Định

  • Đơn trị liệu deferiprone được chỉ định để điều trị thừa sắt ở bệnh nhân thalassemia thể nặng khi liệu pháp thải sắt hiện tại bị chống chỉ định hoặc chưa đạt đáp ứng yêu cầu.
  • Deferiprone kết hợp với một loại thuốc thải sắt khác được chỉ định ở bệnh nhân thalassemia thể nặng khi đơn trị liệu với bất kỳ loại thuốc thải sắt nào không hiệu quả; phòng ngừa hoặc điều trị tình trạng thừa sắt đe dọa tính mạng cần điều chỉnh nhanh chóng và tích cực.

Chống Chỉ Định

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Tiền sử các đợt giảm bạch cầu tái phát.
  • Tiền sử mất bạch cầu hạt.
  • Phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Cơ chế giảm bạch cầu trung tính do deferiprone chưa được biết rõ, vì vậy bệnh nhân không được dùng các sản phẩm thuốc được biết là có liên quan đến giảm bạch cầu hoặc những thuốc có thể gây mất bạch cầu hạt.

Cách Dùng Và Liều Dùng

Người lớn

Uống 75 mg/kg/ngày, chia thành 2 - 4 lần, tối đa 99mg/kg/ngày.

Liều lượng cho mỗi kg trọng lượng cơ thể nên được tính chính xác đến nửa viên gần nhất (đối với dạng viên) hay đến 2.5ml (đối với dạng dung dịch uống).

Theo dõi nồng độ ferritin huyết thanh 2 – 3 tháng một lần để đánh giá hiệu quả điều trị của thuốc thải sắt đến lượng sắt quá tải trong cơ thể. Nếu nồng độ ferritin huyết thanh giảm liên tục xuống < 500mcg/L, hãy xem xét tạm thời ngừng điều trị.

Ở những bệnh nhân đơn trị liệu không đủ hiệu quả, deferiprone có thể được kết hợp với deferoxamine ở liều tiêu chuẩn (75mg/kg/ngày) nhưng không được vượt quá 100 mg/kg/ngày.

Trong trường hợp suy tim do quá tải sắt, nên bổ sung deferiprone 75 - 100mg/kg/ngày với bệnh nhân đang được điều trị với deferoxamine.

Không khuyến cáo sử dụng đồng thời thuốc thải sắt khác ở những bệnh nhân có ferritin huyết thanh giảm xuống dưới 500 µg/l do nguy cơ thải sắt quá mức.

Trẻ em

Có dữ liệu hạn chế về việc sử dụng deferiprone ở trẻ em từ 6 đến 10 tuổi và không có dữ liệu về việc sử dụng deferiprone ở trẻ em dưới 6 tuổi.

Tham khảo liều dùng của người lớn. Bắt đầu ở mức thấp trong khoảng liều khuyến cáo.

Đối tượng khác

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ, trung bình hoặc nặng.

Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan nhẹ hoặc trung bình trước điều trị.

Thận Trọng

Bảo Quản

Nơi khô thoáng, tránh ẩm.

Các thuốc chứa hoạt chất Deferiprone