Deferiprone là một chất tạo liên kết chelate với các ion sắt để tạo thành phức chất trung tính, được sử dụng để điều trị tình trạng quá tải sắt trong thalassemia thể nặng.
Uống 75 mg/kg/ngày, chia thành 2 - 4 lần, tối đa 99mg/kg/ngày.
Liều lượng cho mỗi kg trọng lượng cơ thể nên được tính chính xác đến nửa viên gần nhất (đối với dạng viên) hay đến 2.5ml (đối với dạng dung dịch uống).
Theo dõi nồng độ ferritin huyết thanh 2 – 3 tháng một lần để đánh giá hiệu quả điều trị của thuốc thải sắt đến lượng sắt quá tải trong cơ thể. Nếu nồng độ ferritin huyết thanh giảm liên tục xuống < 500mcg/L, hãy xem xét tạm thời ngừng điều trị.
Ở những bệnh nhân đơn trị liệu không đủ hiệu quả, deferiprone có thể được kết hợp với deferoxamine ở liều tiêu chuẩn (75mg/kg/ngày) nhưng không được vượt quá 100 mg/kg/ngày.
Trong trường hợp suy tim do quá tải sắt, nên bổ sung deferiprone 75 - 100mg/kg/ngày với bệnh nhân đang được điều trị với deferoxamine.
Không khuyến cáo sử dụng đồng thời thuốc thải sắt khác ở những bệnh nhân có ferritin huyết thanh giảm xuống dưới 500 µg/l do nguy cơ thải sắt quá mức.
Có dữ liệu hạn chế về việc sử dụng deferiprone ở trẻ em từ 6 đến 10 tuổi và không có dữ liệu về việc sử dụng deferiprone ở trẻ em dưới 6 tuổi.
Tham khảo liều dùng của người lớn. Bắt đầu ở mức thấp trong khoảng liều khuyến cáo.
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ, trung bình hoặc nặng.
Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan nhẹ hoặc trung bình trước điều trị.
Nơi khô thoáng, tránh ẩm.