0
Giỏ hàng của bạn chưa có sản phẩm nào!

Hoạt chất Flavoxate

Flavoxate là một thuốc kháng cholinergic với tác dụng kháng muscarinic, giãn cơ trơn được dùng để làm giảm nhẹ triệu chứng đau, đi tiểu nhiều lần và đái dầm ở người bệnh có các rối loạn viêm đường tiết niệu như viêm bàng quang, viêm niệu đạo và viêm tuyến tiền liệt.

Tên biệt dược (Tên thương mại)

Chỉ Định

  • Dùng giảm triệu chứng trong: Khó tiểu, tiểu gấp, tiểu đêm, tiểu lắt nhắt và tiểu ngắt quãng trong các bệnh lý của bàng quang và tiền liệt tuyến như viêm bàng quang, đau bàng quang, viêm tiền liệt tuyến, viêm niệu đạo, viêm niệu đạo - bàng quang, viêm niệu đạo - tam giác bàng quang. 
  • Hỗ trợ điều trị chống co thắt trong các bệnh lý như: Sỏi thận và sỏi niệu quản, các rối loạn co thắt đường niệu do đặt ống thông tiểu và soi bàng quang và trong di chứng phẫu thuật đường tiểu dưới. 
  • Giảm các tình trạng co thắt ở đường sinh dục phụ nữ như: Đau vùng chậu, đau bụng kinh, tăng trương lực và rối loạn vận động tử cung.

Chống Chỉ Định

  • Có tiền sử dị ứng với thuốc. 

  • Chống chỉ định cho những tình trạng tắc nghẽn sau: Tắc hồi tràng hoặc tá tràng, ruột không giãn, những sang thương gây tắc ruột hoặc gây liệt ruột, bệnh lý tắc nghẽn đường tiểu dưới, xuất huyết tiêu hóa. 

  • Chống chỉ định cho trẻ nhũ nhi và trẻ em dưới 12 tuổi vì chưa xác định được hiệu quả điều trị và tính an toàn của thuốc đối với bệnh nhân ở các nhóm tuổi này.

Cách Dùng Và Liều Dùng

Người lớn

Liều flavoxate hydrochloride: Mỗi lần uống 100 - 200 mg, 3 - 4 lần/ngày. Giảm liều khi các triệu chứng được cải thiện.

Trẻ em

Trẻ em trên 12 tuổi: Dùng liều giống người lớn.

Tính an toàn và hiệu quả của favoxate ở trẻ em <12 tuổi vẫn chưa được xác định.

Thận Trọng

Ở bệnh nhân bị nhiễm trùng đường tiết niệu - sinh dục cùng lúc, nên dùng flavoxat phối hợp với trị liệu bằng kháng sinh thích hợp. 

Nên dùng thuốc cẩn thận ở những bệnh nhân tăng nhãn áp, đặc biệt là dạng tăng nhãn áp góc hẹp.

Bảo Quản

Nơi khô thoáng, tránh ẩm.

Các thuốc chứa hoạt chất Flavoxate