0
Giỏ hàng của bạn chưa có sản phẩm nào!

Hoạt chất Haloperidol

Haloperidol là thuốc an thần kinh điển hình (thế hệ 1) dẫn xuất từ butyrophenon, được sử dụng trong điều trị bệnh tâm thần phân liệt, co cơ mặt trong hội chứng Tourette, cuồng trí trong rối loạn lưỡng cực, buồn nôn và nôn, mê sảng, kích động, rối loạn tâm thần cấp tính, và ảo giác trong cai rượu.

Tên biệt dược (Tên thương mại)

Chỉ Định

  • Bệnh tâm thần phân liệt.
  • Hội chứng Tourette ở trẻ em và người lớn.
  • Hành vi, ứng xử bất thường ở trẻ em.
  • Điều trị loạn thần không do tâm thần phân liệt: An thần gây ngủ cấp cứu ở người mê sảng kích động; điều trị phụ thuộc vào nghiện rượu; buồn nôn và nôn sau phẫu thuật; loạn thần/kích động trong sa sút trí tuệ do bệnh Alzheimer.
  • Điều trị các giai đoạn hưng cảm trung bình đến nặng liên quan đến rối loạn lưỡng cực I.
  • Điều trị chứng múa giật nhẹ đến trung bình trong bệnh Huntington, khi các sản phẩm thuốc khác không hiệu quả hoặc không được dung nạp.

Chống Chỉ Định

  • Người bệnh dùng quá liều barbiturat, opiat hoặc rượu.
  • Bệnh Parkinson.
  • Bệnh trầm cảm nặng.
  • Hôn mê do bất kỳ nguyên nhân nào
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Bệnh nhân bị ức chế thần kinh trung ương.
  • Chứng mất trí thể Lewy.
  • Bệnh bại liệt tiến triển.
  • Bệnh nhân có khoảng QT kéo dài hoặc điều trị đồng thời với thuốc kéo dài khoảng QT.
  • Nhồi máu cơ tim cấp gần đây.
  • Suy tim mất bù.
  • Tiền sử rối loạn nhịp thất hoặc xoắn đỉnh.
  • Hạ kali máu không điều chỉnh được.

Cách Dùng Và Liều Dùng

Người lớn

Bệnh loạn thần và các rối loạn hành vi kết hợp: Ban đầu 0.5 - 5mg, 2 - 3 lần/ngày. Liều được điều chỉnh dần khi cần và người bệnh chịu được thuốc. Trong loạn thần nặng hoặc kháng thuốc, liều có thể tới 60mg/ngày, thậm chí 100mg/ngày. Liều phải giảm dần tùy theo đáp ứng.

Hội chứng Tourette: Liều uống bắt đầu 0,5 - 1,5 mg x 3 lần/ngày, tổng liều có thể tăng lên tới 30 mg/ngày, tuy nhiên cần phải điều chỉnh liều cẩn thận để đạt được kết quả mong muốn. Liều dùng 4 mg/ngày thường có hiệu quả tốt đối với đa số người bệnh.

Đường tiêm (Dùng trong loạn thần cấp): Tiêm bắp ban đầu 2 - 5mg. Nếu cần 1 giờ hoặc 4 - 8 giờ sau tiêm nhắc lại.

Để kiểm soát nhanh loạn thần cấp hoặc chứng sảng cấp, haloperidol lactat có thể tiêm tĩnh mạch, liều 0.5 - 50mg với tốc độ 5mg/phút, liều có thể nhắc lại 30 phút sau nếu cần.

Liều tối đa tiêm bắp: 100mg/ngày.

Khi người bệnh đã ổn định với liều uống haloperidol và cần điều trị lâu dài, có thể tiêm bắp sâu haloperidol decanoat. Liều ban đầu, tương đương 10 đến 15 lần tổng liều uống hàng ngày, cho tới tối đa 100mg. Các liều sau, thường cho cách nhau 4 tuần, có thể tới 300mg, tùy theo nhu cầu của người bệnh, cả hai liều và khoảng cách dùng thuốc phải được điều chỉnh theo yêu cầu. Liều tối đa 300mg (base) mỗi tháng.

Điều trị buồn nôn và nôn do các nguyên nhân: Liều 1 - 2mg tiêm bắp, cách nhau khoảng 12 giờ.

Trẻ em

Bệnh loạn thần và các rối loạn hành vi kết hợp:

Dưới 3 tuổi: Liều chưa được xác định.

3 - 12 tuổi (cân nặng 15 - 40kg): Liều ban đầu 25 - 50mcg/kg (0.025 - 0.05mg/kg) mỗi ngày, chia làm 2 lần. Có thể tăng rất thận trọng, nếu cần. Liều tối đa hàng ngày 10mg (có thể tới 0.15mg/kg), tuy nhiên liều hàng ngày trên 6mg có thể không có hiệu quả hơn.

Người lớn tuổi

Bệnh loạn thần và các rối loạn hành vi kết hợp: 0.5 - 2mg, chia làm 2 - 3 lần/ngày.

Thận Trọng

  • Trẻ em và thiếu niên (rất dễ gặp tác dụng ngoại tháp).
  • Người suy tủy.
  • Người có u tế bào ưa crôm.
  • Người suy gan, thận, bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não, bệnh về chức năng hô hấp, người có bệnh glôcôm góc đóng, đái tháo đường, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt và người cao tuổi (dễ bị phản ứng phụ ngoại tháp hoặc/và hạ huyết áp thế đứng).
  • Haloperidol có thể ảnh hưởng đến khả năng thực hiện những hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo và khả năng phối hợp động tác, ví dụ vận hành máy, lái xe...

Bảo Quản

Nơi khô thoáng, tránh ẩm.

Các thuốc chứa hoạt chất Haloperidol