0
Giỏ hàng của bạn chưa có sản phẩm nào!

Hoạt chất Hydroxyzin

Hydroxyzin là một thuốc kháng histamin cạnh tranh trên thụ thể H1 được sử dụng trong điều trị giảm ngứa, chống nôn hoặc làm êm dịu thần kinh. Ngoài các tác dụng kháng histamin, thuốc có tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương, kháng cholinergic (kháng acetylcholin), chống co thắt, và gây tê tại chỗ. Thuốc còn có tác dụng làm dịu và chống nôn. Thuốc gây ức chế hô hấp, đặc biệt ở trẻ nhỏ. Tác dụng làm dịu và an thần của hydroxyzin được coi chủ yếu là do làm giảm hoạt động của hệ thống thần kinh trung ương dưới vỏ não. Thuốc không có tác dụng ức chế vỏ não.

Tên biệt dược (Tên thương mại)

Chỉ Định

Giảm triệu chứng lo âu, căng thẳng.

Làm dịu thần kinh trong khi tiền mê & sau khi gây mê.

Ngứa do dị ứng: Viêm da dị ứng, viêm da do tiếp xúc.

Chống Chỉ Định

Thuốc này không đựơc dùng trong các trường hợp sau: khó tiểu tiện, tăng nhãn áp, dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Cách Dùng Và Liều Dùng

Liều hàng ngày sau đây sẽ được điều chỉnh giảm 1/3 đối với người bệnh suy gan và giảm 1/2 đối với người suy thận.

Liều dùng của thuốc có thể được hiệu chỉnh theo đáp ứng của người bệnh. Dùng liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất có thể.

Lưu ý liều tối đa hàng ngày như sau:

Ở người lớn và trẻ em có cân nặng trên 40 kg, liều tối đa hàng ngày là 100 mg/ngày.

Ở người cao tuổi, không nên sử dụng hydroxyzin, nếu bắt buộc phải dùng, liều dùng tối đa hàng ngày là 50 mg/ngày (xem mục Thận trọng).

Ở trẻ em có cân nặng <40 kg, liều tối đa hàng ngày là 2 mg/kg/ngày. Ngửa do dị ứng

Trẻ em:

Từ 6 tháng 5 tuổi: Uống 5 - 15 mg/ngày, chia làm nhiều lần, chỉnh liều theo trọng lượng cơ thể, tối đa là 2 mg/kg/ngày.

Ngoài ra, các chế phẩm tại Mỹ có khuyến cáo liều cho trẻ dưới 6 tuổi như sau: Uống 50 mg/ngày, chia làm nhiều lần. Không dùng quá 2 mg/kg/ngày. Không sử dụng nếu liều điều trị cao hơn liều tối đa hàng ngày.

Từ 6 - 17 tuổi (có cân nặng < 40 kg): Uống 15 - 25 mg/ngày, chia làm nhiều lần, có thể tăng liều nếu cần, chỉnh liều theo trọng lượng cơ thể, tối đa là 2 mg/kg/ngày.

Từ 6 - 17 tuổi (có cân nặng ≥ 40 kg): Uống 15 - 25 mg/ngày, chia làm nhiều lần, có thể tăng liều nếu cần, lên 50 - 100 mg/ngày, chia làm nhiều lần, chỉnh liều theo trọng lượng cơ thể.

Ngoài ra, các chế phẩm tại Mỹ có khuyến cáo liều cho trẻ từ 6 tuổi trở lên như sau: Uống 50 - 100 mg/ngày, chia làm nhiều lần. Không dùng quá 2 mg/kg/ngày (đối với trẻ có cân nặng < 40 kg) và không quả 100 mg/ngày (đối với trẻ có cân nặng ≥ 40kg). Không sử dụng nếu liều điều trị cao hơn liều tối đa hàng ngày.

Người lớn: Bắt đầu uống 25 mg/ngày, một lần vào buổi tối, có thể tăng lên 25 mg/lần, uống 3 - 4 lần/ngày, nếu cần. Không dùng quá 100 mg/ngày.

Người cao tuổi: Bắt đầu uống 25 mg/ngày, một lần vào buổi tối, có thể tăng lên 25 mg/lần, uống 2 lần/ngày, nếu cần. Không dùng quả 50 mg/ngày.

Buồn nôn và nôn (loại trừ buồn nôn và nôn do thai nghén): Người lớn: Khởi đầu, tiêm bắp 25 - 100 mg.

Trẻ em: Khởi đầu, tiêm bắp 1,1 mg/kg.

Liều tiếp theo cần điều chỉnh theo đáp ứng của người bệnh, nhưng không vượt quá liều tối đa hàng ngày cho phép ở trên.

Triệu chứng lo âu:

Trẻ em < 6 tuổi: Uống 50 mg/ngày, chia làm nhiều lần. Không dùng quá liều 2 mg/kg/ngày. Không sử dụng nếu liều điều trị cao hơn liều tối đa hàng ngày.

Trẻ em 26 tuổi: Uống 50 - 100 mg/ngày, chia làm nhiều lần. Không dùng quá 2 mg/kg/ngày đối với trẻ có cân nặng <40 kg và 100 mg/ ngày đối với trẻ có cân nặng > 40 kg.

Người lớn: Không dùng vì liều có hiệu quả điều trị cao hơn liều tối đa khuyến cáo.

Hỗ trợ an thần, giảm đau trước và sau khi sinh, trước và sau phẫu thuật:

Trẻ em: Uống 0,6 mg/kg; hoặc tiêm bắp 1,1 mg/kg.

Người lớn: Uống 50 - 100 mg; hoặc tiêm bắp 25 - 100 mg.

Hỗ trợ điều trị chứng kích động tâm thần ở người lớn, bao gồm cả hội chứng cai rượu cấp:

Người lớn: Tiêm bắp 50 - 100 mg/lần, lặp lại sau 4 - 6 giờ, nếu cần. Không dùng quá 100 mg/ngày.

Thận Trọng

Không dùng thức ăn, dược phẩm có chứa cồn trong khi đang điều trị.

Thuốc có thể gây buồn ngủ, nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú chưa có đủ dữ liệu để chứng minh tính an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai và thuốc có thể qua được hàng rào rau thai.

Bảo Quản

Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp.

Các thuốc chứa hoạt chất Hydroxyzin

Atarax 25mg (30 viên/hộp)

4,000đ / Viên nén