0
Giỏ hàng của bạn chưa có sản phẩm nào!

Hoạt chất Ketoconazole

Ketoconazole là thuốc chống nấm imidazole phổ rộng, có hoạt tính diệt nấm hoặc kìm nấm, có tác dụng trên nhiều loại nấm gây bệnh như Candida, Balstomyces dermatitidis, Coccidioides immitis, Histoplasma capsulatum, Trichophyton mentagrophytes...

Tên biệt dược (Tên thương mại)

Chỉ Định

  • Nhiễm nấm tại chỗ (sau khi điều trị tại chỗ không có kết quả).
  • Nhiễm nấm Candida da và niêm mạc nặng, mạn tính.
  • Nhiễm nấm Candida tiết niệu, âm đạo mạn tính.
  • Nhiễm nấm đường tiêu hóa.
  • Nhiễm nấm ở da và móng tay.
  • Nhiễm nấm toàn thân bao gồm nhiễm Candida, Blastomyces, Coccidioides, Histoplasma, Paracoccidioides.
  • Chỉ định dự phòng nhiễm nấm ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.

Chống Chỉ Định

Không nên dùng Ketoconazol cho những bệnh nhân có bệnh lý gan cấp hay mãn tính hoặc bệnh nhân quá mẫn với thuốc.

Chống chỉ định dùng những thuốc sau với ketoconazol: terfenadine, astemizole, cisapride, triazolam, midazolam uống, quinidine, pimozide, thuốc ức chế HMG-CoA reductase được chuyển hoá bởi CYP3A4 như là : simvastatine và lovastatine.

Cách Dùng Và Liều Dùng

Người lớn

Đường uống

  • Liều thông thường 200 mg x 1 lần/ngày, nếu nặng 400 mg x 1 lần/ngày, uống trong hoặc sau khi ăn.
  • Bệnh nấm bề mặt (nông) khi kháng với điều trị tại chỗ.
  • Nấm Candida (thực quản, da, niêm mạc mạn tính): 200 - 400 mg x 1 lần/ngày trong 1 - 2 tuần. Nấm Candida âm đạo không biến chứng: 200 - 400 mg x 2 lần/ngày trong 5 ngày.
  • Nấm da đầu: 400 mg x 1 lần/ngày trong 6 tuần (tối thiểu).
  • Nấm da thân hoặc da đùi: 200 mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần hoặc 400 mg x 1 lần/tuần trong 4 - 8 tuần.
  • Nấm da chân: 200 mg/lần/ngày trong 6 - 8 tuần.
  • Nấm loang: 400 mg/lần/ngày trong 1 hoặc nhiều tháng.
  • Do Chromomyces: 200 mg/lần/ngày.
  • Do Histoplasma: 400 mg/lần/ngày trong 6 tháng cho các bệnh nhẹ khu trú hoặc rải rác.
  • Do Paracoccidioidomyces: 200 - 400 mg/lần/ngày trong 6 tháng, một số trường hợp có thể kéo dài tới 18 tháng.
  • Bệnh Leishmania: 400 - 600 mg/ngày trong 4 - 8 tuần.
  • Ung thư tuyến tiền liệt: 400 mg cách 8 giờ 1 lần. Theo dõi nhiễm độc.
  • Tăng calci huyết: Người bị bệnh sarcoid: 200 - 800 mg/ngày
  • Hội chứng Cushing: Liều khởi đầu 400 - 600 mg/ngày, uống chia làm 2 - 3 lần và có thể tăng lên 800 - 1.200 mg/ngày chia 2 -3 lần.

Bôi tại chỗ

  • Nấm Candida ở da, lang ben, nấm da thân hoặc nấm da đùi: Bôi 1 lần/ngày trong 2 tuần.
  • Viêm da bã nhờn: Bôi 2 lần/ngày trong 4 tuần hoặc cho đến khi khỏi bệnh.
  • Nấm da chân: Bôi 1 lần/ngày trong 2 tuần.

Trẻ em

  • Trẻ em trên 2 tuổi: 3,3 - 6,6 mg/kg x 1 lần/ngày.
  • Tăng calci huyết vô căn và tăng calci niệu ở trẻ em (từ 4 - 17 tháng tuổi): 3 - 9 mg/kg/ngày.

Thận Trọng

Cần thử nghiệm chức năng gan khi điều trị dài ngày bằng ketoconazole. Cần ngưng điều trị khi có dấu hiệu bệnh gan.

Thận trọng khi điều trị kéo dài ở trẻ em vì ketoconazole ức chế quá trình tổng hợp các steroid và chuyển hóa vitamin D.

Bảo Quản

Nơi khô thoáng, tránh ẩm.

Các thuốc chứa hoạt chất Ketoconazole