0
Giỏ hàng của bạn chưa có sản phẩm nào!

Hoạt chất Levetiracetam

Levetiracetam là một dẫn xuất pyrrolidin tương tự piracetam, đóng vai trò là một thuốc chống co giật có cấu trúc hóa học không liên quan đến các thuốc điều trị động kinh khác hiện có. Levetiracetam được sử dụng trong điều trị động kinh cục bộ và cơn động kinh toàn thể co cứng – co giật tiên phát.

Tên biệt dược (Tên thương mại)

Chỉ Định

  • Đơn trị liệu: động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát ở bệnh nhân vừa mới chẩn đoán động kinh ≥ 16 tuổi
  • Điều trị kết hợp: động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có cơn toàn thể hóa thứ phát ở người lớn & trẻ em ≥ 4 tuổi, động kinh rung giật cơ ở người lớn & vị thành niên ≥ 12 tuổi (JME), động kinh co cứng co giật toàn thể tiên phát ở người lớn & trẻ ≥ 6 tuổi bị động kinh toàn thể tự phát.

Chống Chỉ Định

Mẫn cảm với levetiracetam, dẫn chất khác của pyrrolidone hoặc với thành phần thuốc.

Cách Dùng Và Liều Dùng

- Đơn trị liệu:

  • Người lớn & vị thành niên từ 16 tuổi: khởi đầu 250mg x 2 lần/ngày & tăng lên 500mg x 2 lần/ngày sau 2 tuần, có thể tiếp tục tăng thêm 250mg x 2 lần/ngày mỗi 2 tuần tùy đáp ứng, tối đa 1500mg x 2 lần/ngày.

- Điều trị kết hợp:

  • Người lớn (≥ 18 tuổi) & vị thành niên (12-17 tuổi) cân nặng ≥ 50kg: khởi đầu 500mg x 2 lần/ngày, tùy đáp ứng & tính dung nạp có thể tăng lên 1500mg x 2 lần/ngày. Chỉnh liều tăng lên hoặc giảm xuống 500mg x 2 lần/ngày mỗi 2-4 tuần.
  • Người già ≥ 65 tuổi: chỉnh liều theo chức năng thận.
  • Trẻ 4-11 tuổi & vị thành niên (12-17 tuổi) cân nặng < 50kg: ban đầu 10mg/kg x 2 lần/ngày, tùy đáp ứng & tính dung nạp có thể tăng lên 30mg x 2 lần/ngày. Chỉnh liều tăng lên hoặc giảm xuống không vượt quá 10mg x 2 lần/ngày mỗi 2 tuần. Khuyến cáo sử dụng liều thấp nhất có thể.
  • Trẻ em ≥ 50kg: giống liều người lớn.
  • Trẻ sơ sinh & trẻ < 4 tuổi: không nên dùng.
  • Suy thận: chỉnh liều theo ClCr.
  • Suy gan nhẹ đến trung bình: không cần chỉnh liều.
  • Suy gan nặng: giảm nửa liều duy trì hàng ngày khi ClCr < 70mL/phút.

Thận Trọng

Không được ngừng thuốc đột ngột do nguy cơ làm tăng tần suất các cơn động kinh. Khi muốn ngừng levetiracetam đường uống, cần ngừng từ từ bằng cách giảm liều đi 1g cách 2 tuần một lần.

Có thể xảy ra các phản ứng da nghiêm trọng ở bệnh nhân sử dụng levetiracetam (hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc). Cần ngừng thuốc ngay lập tức và áp dụng các biện pháp điều trị thay thế.

Cần điều chỉnh liều khi dùng cho bệnh nhân suy thận vì tăng nguy cơ ngộ độc thuốc. Với những bệnh nhân suy gan nặng, cần đánh giá chức năng thận trước khi bắt đầu sử dụng thuốc.

Thuốc có thể làm khởi phát hoặc trầm trọng hơn những rối loạn tâm thần sẵn có ở bệnh nhân. Trong trường hợp như vậy, cần giảm liều hoặc ngừng thuốc và theo dõi bệnh nhân chặt chẽ.

Đã có báo cáo về các trường hợp tự sát, có hành động tự sát ở bệnh nhân sử dụng levetiracetam. Thuốc làm tăng nguy cơ có ý nghĩ hoặc hành vi tự sát. Vì vậy cần theo dõi sát bệnh nhân. Bác sĩ kê đơn cần cân nhắc giữa nguy cơ tự sát của bệnh nhân và lợi ích của việc điều trị với levetiracetam.

Độ an toàn và hiệu quả của thuốc (dạng dung dịch và viên uống) chưa được xác lập ở trẻ dưới 1 tháng tuổi bị cơn động kinh cục bộ, ở trẻ dưới 12 tuổi mắc động kinh rung giật cơ thiếu niên hoặc bị động kinh toàn thể tiên phát.

Độ an toàn và hiệu quả của viên nén giải phóng kéo dài, của thuốc dùng đường tiêm chưa được xác lập ở trẻ dưới 16 tuổi.

Không có sự khác biệt về độ an toàn của thuốc ở người từ 65 tuổi trở lên. Tuy nhiên còn chưa có đủ dữ liệu để đánh giá hiệu quả của thuốc ở nhóm đối tượng này, so sánh với nhóm người trẻ tuổi.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Chưa tiến hành nghiên cứu tác động của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo Quản

Nơi khô thoáng, tránh ẩm.

Các thuốc chứa hoạt chất Levetiracetam