Hoạt chất Levofloxacin
Levofloxacin là một kháng sinh tổng hợp có phổ rộng thuộc nhóm quinolon (dẫn chất fluoroquinolon), có tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Levofloxacin được sử dụng để điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn như viêm xoang cấp tính do vi khuẩn, viêm phổi, nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm tuyến tiền liệt mãn tính và một số loại viêm đường tiêu hóa.
Tên biệt dược (Tên thương mại)
Chỉ Định
- Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Levofloxacin, như: Viêm xoang cấp, đợt cấp viêm phế quản mạn, viêm phổi cộng đồng, viêm tuyến tiền liệt, nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng hoặc không, nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da có biến chứng hoặc không, nhiễm khuẩn đường mật, nhiễm khuẩn ruột.
- Dự phòng sau khi phơi nhiễm và điều trị triệt để bệnh than.
Chống Chỉ Định
- Quá mẫn với Levofloxacin, với các quinolon khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Động kinh, thiếu hụt G6PD, tiền sử bệnh ở gân cơ do fluoroquinolon gây ra.
Cách Dùng Và Liều Dùng
Người lớn
Liều dùng của Levofloxacin áp dụng cho cả đường uống và đường tĩnh mạch:
- Liều thường dùng khoảng từ 250 - 500mg, ngày 1 - 2 lần trong 7 - 14 ngày tùy thuộc vào mức độ nặng nhẹ và tác nhân gây bệnh.
Liều dùng của Levofloxacin điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp:
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 500mg, 1 lần/ngày trong 7 ngày.
- Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 500mg, 1 - 2 lần/ngày trong 7 - 14 ngày.
- Viêm xoang hàm trên cấp tính: 500 mg, 1 lần/ngày trong 10 - 14 ngày.
Liều dùng của Levofloxacin điều trị nhiễm trùng da và tổ chức dưới da:
- Có biến chứng: 750mg, 1 lần/ngày trong 7 - 14 ngày.
- Không có biến chứng: 500mg, 1 lần/ngày trong 7 - 10 ngày.
Liều dùng của Levofloxacin điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
- Có biến chứng: 250mg, 1 lần/ngày trong 10 ngày.
- Không có biến chứng: 250mg, 1 lần/ngày trong 3 ngày.
- Viêm thận - bể thận cấp: 250 mg, 1 lần/ngày trong 10 ngày.
- Viêm tuyến tiền liệt mạn: 500 mg, 1 lần/ngày trong 28 ngày.
Liều dùng của Levofloxacin điều trị bệnh than:
- Điều trị dự phòng sau khi phơi nhiễm với trực khuẩn than: Ngày uống 1 lần, 500mg, dùng trong 8 tuần.
- Điều trị bệnh than:
- Truyền tĩnh mạch, sau đó uống thuốc khi tình trạng người bệnh cho phép, liều 500mg, 1 lần/ngày, trong 8 tuần.
- Thời gian dự phòng sau phơi nhiễm còn chưa rõ. Thời gian 60 ngày có thể thỏa đáng nếu phơi nhiễm liều thấp, nhưng nếu phơi nhiễm liều cao, có thể cần một khoảng thời gian trên 4 tháng.
Liều dùng của Levofloxacin điều trị nhiễm khuẩn đường mật: 500mg, 1 lần/ngày tiêm tĩnh mạch hoặc uống.
Trẻ em
Liều thường dùng ở trẻ em từ 06 tháng:
- Trẻ từ 06 tháng đên < 5 tuổi: (uống, tiêm tĩnh mạch) 8 - 10mg/kg/liều x 2 lần/ngày
- Trẻ ≥ 5 tuổi: (uống, tiêm tính mạch) 10mg/kg/liều x 1 lần/ngày. Tối đa 750mg/ngày.
- Trẻ em ≥ 6 tháng tuổi mắc bệnh than, cân nặng > 50kg: 500mg, 1 lần/ngày. Nếu cân nặng
- Trẻ em < 50kg: 8mg/kg (không vượt quá 250mg/liều), cách 12 giờ/lần.
Đối tượng khác
Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận: Giảm liều theo chức năng thận.
Thận Trọng
Tránh sử dụng các kháng sinh nhóm fluoroquinolone cho các bệnh nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolone. Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào.
Ngưng ngay việc điều trị với levofloxacin nếu có:
- Dấu hiệu đầu tiên của phản ứng quá mẫn.
- Nghi ngờ viêm gân (nguy cơ viêm gân và đứt gân gia tăng ở người lớn tuổi, bệnh nhân dùng corticosteroid và bệnh nhân dùng liều 1000 mg levofloxacin mỗi ngày).
- Phản ứng bất lợi trên thần kinh trung ương (như rối loạn tâm thần, tăng áp lực nội sọ, kích thích thần kinh trung ương dẫn đến co giật, run rẩy, bồn chồn, đau đầu, mất ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ảo giác, ác mộng, có ý định hoặc hành động tự sát).
- Nghi ngờ viêm đại tràng màng giả (triệu chứng: tiêu chảy, đặc biệt nếu nặng, dai dẳng và/hoặc có máu, trong hoặc sau khi điều trị với levofloxacin).
Thận trọng khi dùng levofloxacin cho:
- Bệnh nhân nhược cơ.
- Bệnh nhân khiếm khuyết enzyme G6DP.
- Bệnh nhân dễ bị co giật (như bệnh nhân đã bị tổn thương hệ thần kinh trung ương trước đó).
- Bệnh nhân có các bệnh lý trên thần kinh trung ương như động kinh, xơ cứng mạch não.
- Bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ kéo dài khoảng QT: Hội chứng QT kéo dài bẩm sinh, dùng đồng thời thuốc chống loạn nhịp tim typ IA và III, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, macrolide; mất cân bằng chất điện giải không hiệu chỉnh được (giảm kali huyết, giảm magnesi huyết), người cao tuổi, có bệnh tim mạch (như suy tim, nhồi máu cơ tim, nhịp tim chậm).
- Bệnh nhân đái tháo đường đang điều trị đồng thời với một thuốc hạ đường huyết đường uống (như glibenclamide) hoặc với insulin. Cần theo dõi đường huyết cẩn thận.
Người bệnh cần tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng trong thời gian điều trị và 48 giờ sau điều trị.
Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc. Một số tác dụng không mong muốn (như hoa mắt/chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn thị giác) có thể làm giảm khả năng tập trung và phản ứng của bệnh nhân.
Bảo Quản
Nơi khô thoáng, tránh ẩm.