Người lớn
Chữa viêm loét đại tràng:
Đường uống:
Viên nang giải phóng kéo dài: Uống 1g/lần, ngày 4 lần.
Viên bao tan trong ruột: Liều khởi đầu 800mg/lần, 3 lần/ngày, điều trị trong 6 tuần hoặc 2.4 - 4.8g (2 - 4 viên 1.2g), uống một lần/ ngày trong 8 tuần.
Thuốc cốm: 1.5 - 3g/lần, ngày uống 1 lần vào buổi sáng hoặc 0.5 - 1g/lần, ngày 3 lần.
Liều duy trì:
Viên nang giải phóng kéo dài: Liều khởi đầu 1,5 g/ngày, uống 1 lần vào buổi sáng hoặc 1 g/lần (4 viên 250 mg hoặc 2 viên 500 mg), 4 lần/ngày.
Viên bao tan trong ruột: 1,6 g (4 viên 400 mg)/ngày, chia 2 - 4 lần. Chú ý: Viên bao tan trong ruột hàm lượng 1,2 g chỉ để điều trị viêm cấp, không dùng trong điều trị duy trì.
Thuốc cốm: 500 mg/lần, ngày 3 lần.
Đường trực tràng:
Dạng thuốc đạn 500 mg, đặt 2 lần/ngày, liều cuối cùng trong ngày đặt khi đi ngủ hoặc đặt 1 viên 1 g/ngày trước khi đi ngủ.
Dạng hỗn dịch thụt 60ml (4g), ngày một lần (thụt khi đi ngủ). Một số bệnh nhân có thể được điều trị kết hợp giữa uống và đặt thuốc. Thuốc dùng trong 3 - 6 tuần hoặc đến khi bệnh thuyên giảm trên lâm sàng hoặc giảm khi soi đại tràng sigma.
Hiệu quả điều trị khi dùng mesalazine trên 6 tuần chưa được xác định, nhưng một số người bệnh đã dùng thuốc đường trực tràng trên 1 năm.
Viêm cấp ảnh hưởng đến vùng trực tràng sigma:
Thuốc thụt tạo bọt: 1 lọ 1g/lần/ngày, dùng trong 4 - 6 tuần.
Thuốc thụt: 1g/100ml, thụt 1 lần khi đi ngủ.
Viêm cấp ảnh hưởng đến vùng đại tràng xuống:
Thuốc thụt tạo bọt: 2 lọ 1 g/lần/ngày, dùng trong 4 - 6 tuần.
Viêm loét ruột cấp:
Thuốc đạn: Viên đạn 1g: 1g/ngày (1 viên ), dùng trong 2 - 4 tuần. Điều trị duy trì viêm loét ruột: Đặt 1 g/ngày (1 viên 1g).
Điều trị và điều trị duy trì bệnh viêm loét đại tràng ảnh hưởng đến vùng trực tràng - sigma:
Viên đạn 250mg hoặc 500mg: Đặt 250 - 500mg, 3 lần/ngày.
Trẻ em
Đường uống:
Viêm loét đại tràng cấp:
Viên bao tan trong ruột:
- Viên 500mg: Trẻ từ 5 đến 15 tuổi: 15 - 20mg/kg (tối đa 1g), 3 lần/ngày; trẻ từ 15 đến 18 tuổi: 1 - 2g (2 - 4 viên), 2 lần/ngày hoặc tổng liều hàng ngày có thể được chia làm 3 lần.
Ghi chú: Viên 500mg (Pentasa) có thể chia đôi, chia 4 hoặc phân tán trong nước nhưng không được nhai.
- Viên 400mg: Trẻ từ 12 đến 18 tuổi: Uống 800mg (2 viên), 3 lần/ngày.
- Viên 250mg: Trẻ từ 6 - 18 tuổi và trọng lượng cơ thể dưới 40kg: 10 - 20mg/kg, 3 lần/ngày; trọng lượng cơ thể trên 40kg: 500mg - 1000mg, 3 lần/ngày.
Thuốc cốm:
- Trẻ từ 5 - 12 tuổi: 15 - 20mg/kg (tối đa 1g), 3 lần/ngày.
- Trẻ 12 - 18 tuổi: 1 - 2g, 2 lần/ngày hoặc tổng liều hàng ngày được chia làm 3 - 4 lần.
Ghi chú: Cân và chia thuốc cốm ngay trước khi dùng, bỏ hết phần cốm thừa; khi dùng, đặt cốm trên lưỡi và uống với nước đun sôi để nguội hoặc nước cam, không được nhai.
Điều trị duy trì viêm loét đại tràng và bệnh Crohn:
Viên bao tan trong ruột:
- Viên 500 mg: Trẻ từ 5 - 15 tuổi: 10 mg/kg (tối đa 500mg), 2 - 3 lần/ ngày; trẻ từ 15 - 18 tuổi: 2 g/lần, ngày 1 lần.
- Viên 400 mg: Trẻ từ 12 - 18 tuổi: 400 - 800mg (1 - 2 viên ), 2 - 3 lần/ngày.
- Viên 250 mg: Trẻ từ 6 - 18 tuổi và trọng lượng cơ thể dưới 40 kg: 5 - 10mg/kg, 3 lần/ngày hoặc tổng liều hàng ngày chia 2 lần; trọng lượng cơ thể trên 40kg: 500mg, 3 lần/ngày.
Thuốc cốm:
- Trẻ từ 5 - 12 tuổi: 10mg/kg (tối đa 500mg), 2 - 3 lần/ ngày.
- Trẻ từ 12 - 18 tuổi: 2g/lần, ngày 1 lần.
Đường trực tràng: Dùng cho trẻ từ 12 - 18 tuổi.