Dùng đường uống
- Uống cùng lúc hoặc sau bữa ăn.
Nhiễm Trichomonas Liều duy nhất 2g hoặc, Một đợt điều trị 7 ngày gồm 250 mg x 3 lần/ngày. Ngoài ra nên điều trị cho cả bạn tình.
Bệnh do amíp: Lỵ amip cấp ở ruột do E. histolytica:
- Người lớn: 750mg x 3 lần/ngày trong 5 -10 ngày.
- Trẻ em: 35 - 50mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, trong 5 -10 ngày.
Áp xe gan do amíp:
- Người lớn: 500 - 750 mg x 3 lần/ngày trong 5 -10 ngày hoặc 1,5 - 2,5 g x 1 lần/ngày trong 2 hoặc 3 ngày.
- Trẻ em: 35 - 50 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, trong 5 -10 ngày.
Bệnh Balantidium và nhiễm Blastocystis hominis: 750 mg, 3 lần/ngày, lần lượt trong 5 và 10 ngày.
Bệnh do Giardia:
- Người lớn: 2 g x 1 lần/ngày, trong 3 ngày liên tiếp hoặc 250 mg x 3 lần/ngày, trong 5 - 7 ngày.
- Trẻ em: 15 mg/kg/ngày chia làm 3 lần trong 5-7 ngày.
Bệnh do giun rồng Dracunculus:
- Người lớn: 250 mg x 3 lần/ngày hoặc 25mg/kg/ngày trong 10 ngày.
- Trẻ em: 25 mg/kg/ngày trong 10 ngày. Không quá 750 mg/ngày (dù trẻ trên 30kg).
Nhiễm khuẩn kỵ khí: 7.5 mg/kg, cho tới tối đa 1 g, cách 6 giờ 1 lần trong khoảng 7 ngày hoặc lâu hơn.
Nhiễm khuẩn phụ khoa: Liều duy nhất 2 g hoặc một đợt điều trị 5-7 ngày với 500mg x 2 lần/ngày.
Viêm loét nướu hoại tử cấp: 250mg x 3 lần/ngày trong 3 ngày; liều tương tự được dùng trong nhiễm khuẩn miệng cấp.
Viêm đại tràng do kháng sinh: 500mg x 3 - 4 lần mỗi ngày.
Viêm vùng chậu: 500mg x 2 lần/ngày được phối hợp với ofloxacin 400mg x 2 lần/ngày; điều trị liên tục trong 14 ngày.
Phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật: 20 - 30mg/kg/ngày chia làm 3 lần.
Loét tiêu hóa do H. pylori: 500mg x 3 lần/ngày phối hợp với ít nhất một thuốc khác có hoạt tính diệt H. pylori (như bismuth subsalicylat, amoxicillin...) trong 1 - 2 tuần.
Dùng đường đặt âm đạo
- Đặt sâu vào trong âm đạo một viên vào buổi tối trong 14 ngày hoặc đặt 1 viên vào buổi tối và 1 viên vào buổi sáng trong 7 ngày.
- Những trường hợp tái phát, hoặc viêm âm đạo đề kháng với các phương pháp điều trị khác, nên đặt sâu vào trong âm đạo 1 viên vào buổi tối và 1 viên vào buổi sáng trong 14 ngày.
- Nên đặt sâu viên thuốc vào trong âm đạo khi đang ở tư thế nằm.
- Người lớn tuổi (trên 65 tuổi): Dùng như thanh niên.
Dung dịch tiêm truyền
- Nhiễm khuẩn kỵ khí ở ổ bụng, màng bụng, gan, vùng chậu, da, xương khớp, hô hấp dưới, hệ TKTW
+ Người lớn & trẻ ≥ 12 tuổi: truyền IV 100ml dung dịch 0.5% mỗi 8 giờ, tốc độ tối đa 5ml/phút, tối đa 4g/ngày x 7-10 ngày, hoặc 2-3 tuần khi cần
+ Trẻ <12 tuổi: truyền IV chậm 7.5mg/kg mỗi 8 giờ.
- Dự phòng trong phẫu thuật 5-10 phút trước mổ
+ Người lớn & trẻ ≥ 12 tuổi: truyền IV 100ml dung dịch 0.5%, lặp lại mỗi 8 giờ cho đến khi dùng thuốc uống
+ Trẻ <12 tuổi: truyền IV 7.5mg/kg