0
Giỏ hàng của bạn chưa có sản phẩm nào!

Hoạt chất Metronidazole

Metronidazole là thuốc kháng sinh dẫn chất 5-nitroimidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và vi khuẩn kị khí, điều trị nhiễm động vật nguyên sinh, nhiễm khuẩn đặc trưng như nhiễm khuẩn phụ khoa, viêm loét nướu hoại tử cấp, bệnh viêm nhiễm vùng chậu và viêm kết tràng do kháng sinh.

Tên biệt dược (Tên thương mại)

Chỉ Định

Điều trị nhiễm động vật nguyên sinh nhạy cảm như nhiễm Trichomonas, nhiễm amíp, bệnh Balantidium, nhiễm Blastocystishominis, nhiễm Giardia, giun rồng Drucunculus.

Điều trị và phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí. Các loại nhiễm khuẩn đặc trưng như nhiễm khuẩn phụ khoa, viêm loét nướu hoại tử cấp, bệnh viêm nhiễm vùng chậu và viêm kết tràng do kháng sinh.

Điều trị bệnh loét tiêu hóa do Helicobacter pylori (kết hợp với các thuốc khác).

Chống Chỉ Định

Bệnh nhân quá mẫn đối với metronidazole hoặc các dẫn xuất nitro - imidazol khác hay bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.

Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu.

Cách Dùng Và Liều Dùng

Dùng đường uống

  • Uống cùng lúc hoặc sau bữa ăn.

Nhiễm Trichomonas Liều duy nhất 2g hoặc, Một đợt điều trị 7 ngày gồm 250 mg x 3 lần/ngày. Ngoài ra nên điều trị cho cả bạn tình.

Bệnh do amíp: Lỵ amip cấp ở ruột do E. histolytica:

- Người lớn: 750mg x 3 lần/ngày trong 5 -10 ngày.

- Trẻ em: 35 - 50mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, trong 5 -10 ngày.

Áp xe gan do amíp:

- Người lớn: 500 - 750 mg x 3 lần/ngày trong 5 -10 ngày hoặc 1,5 - 2,5 g x 1 lần/ngày trong 2 hoặc 3 ngày.

- Trẻ em: 35 - 50 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, trong 5 -10 ngày.

Bệnh Balantidium và nhiễm Blastocystis hominis: 750 mg, 3 lần/ngày, lần lượt trong 5 và 10 ngày.

Bệnh do Giardia:

- Người lớn: 2 g x 1 lần/ngày, trong 3 ngày liên tiếp hoặc 250 mg x 3 lần/ngày, trong 5 - 7 ngày.

- Trẻ em: 15 mg/kg/ngày chia làm 3 lần trong 5-7 ngày.

Bệnh do giun rồng Dracunculus:

- Người lớn: 250 mg x 3 lần/ngày hoặc 25mg/kg/ngày trong 10 ngày.

- Trẻ em: 25 mg/kg/ngày trong 10 ngày. Không quá 750 mg/ngày (dù trẻ trên 30kg).

Nhiễm khuẩn kỵ khí: 7.5 mg/kg, cho tới tối đa 1 g, cách 6 giờ 1 lần trong khoảng 7 ngày hoặc lâu hơn.

Nhiễm khuẩn phụ khoa: Liều duy nhất 2 g hoặc một đợt điều trị 5-7 ngày với 500mg x 2 lần/ngày.

Viêm loét nướu hoại tử cấp: 250mg x 3 lần/ngày trong 3 ngày; liều tương tự được dùng trong nhiễm khuẩn miệng cấp.

Viêm đại tràng do kháng sinh: 500mg x 3 - 4 lần mỗi ngày.

Viêm vùng chậu: 500mg x 2 lần/ngày được phối hợp với ofloxacin 400mg x 2 lần/ngày; điều trị liên tục trong 14 ngày.

Phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật: 20 - 30mg/kg/ngày chia làm 3 lần.

Loét tiêu hóa do H. pylori: 500mg x 3 lần/ngày phối hợp với ít nhất một thuốc khác có hoạt tính diệt H. pylori (như bismuth subsalicylat, amoxicillin...) trong 1 - 2 tuần.

Dùng đường đặt âm đạo

- Đặt sâu vào trong âm đạo một viên vào buổi tối trong 14 ngày hoặc đặt 1 viên vào buổi tối và 1 viên vào buổi sáng trong 7 ngày.

- Những trường hợp tái phát, hoặc viêm âm đạo đề kháng với các phương pháp điều trị khác, nên đặt sâu vào trong âm đạo 1 viên vào buổi tối và 1 viên vào buổi sáng trong 14 ngày.

- Nên đặt sâu viên thuốc vào trong âm đạo khi đang ở tư thế nằm.

- Người lớn tuổi (trên 65 tuổi): Dùng như thanh niên.

Dung dịch tiêm truyền

- Nhiễm khuẩn kỵ khí ở ổ bụng, màng bụng, gan, vùng chậu, da, xương khớp, hô hấp dưới, hệ TKTW

+ Người lớn & trẻ ≥ 12 tuổi: truyền IV 100ml dung dịch 0.5% mỗi 8 giờ, tốc độ tối đa 5ml/phút, tối đa 4g/ngày x 7-10 ngày, hoặc 2-3 tuần khi cần

+ Trẻ <12 tuổi: truyền IV chậm 7.5mg/kg mỗi 8 giờ.

- Dự phòng trong phẫu thuật 5-10 phút trước mổ

+ Người lớn & trẻ ≥ 12 tuổi: truyền IV 100ml dung dịch 0.5%, lặp lại mỗi 8 giờ cho đến khi dùng thuốc uống

+ Trẻ <12 tuổi: truyền IV 7.5mg/kg

Thận Trọng

Bảo Quản

Nơi khô thoáng, tránh ẩm.

Các thuốc chứa hoạt chất Metronidazole