0
Giỏ hàng của bạn chưa có sản phẩm nào!

Hoạt chất Piracetam

Piracetam (dẫn xuất vòng của Gamma aminobutyric acid) là một chất có tác dụng cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh, điều này có thể có tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ giúp tăng khả năng học tập, bảo vệ não khỏi tình trạng thiếu hụt oxy, duy trì tổng hợp năng lượng ở não, chống rung giật cơ.

Tên biệt dược (Tên thương mại)

Chỉ Định

Người lớn

  • Điều trị triệu chứng của hội chứng tâm thần-thực thể với những đặc điểm được cải thiện nhờ điều trị như mất trí nhớ, rối loạn chú ý và thiếu động lực.
  • Đơn trị liệu hoặc phối hợp trong chứng rung giật cơ do nguyên nhân vỏ não.
  • Điều trị chóng mặt và các rối loạn thăng bằng đi kèm, ngoại trừ choáng váng có nguồn gốc do vận mạch hoặc tâm thần.
  • Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh hồng cầu hình liềm.

Trẻ em

  • Điều trị chứng khó đọc, kết hợp với các biện pháp thích hợp như liệu pháp dạy nói.
  • Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch bệnh hồng cầu hình liềm.

Chống Chỉ Định

  • Quá mẫn với piracetam, các dẫn xuất khác của pyrrolidone hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.

  • Bệnh thận giai đoạn cuối (độ thanh thải creatinine thận dưới 20 m/phút).

  • Xuất huyết não: Không nên dùng piracetam cho bệnh nhân bị chứng múa giật Huntington (Huntington's Chorea).

Cách Dùng Và Liều Dùng

Người lớn 

Điều trị triệu chứng của hội chứng tâm thần - thực thể 

Liều thường dùng 2.4g - 4.8g/ngày (3 đến 6 viên/ngày), chia đều 2 - 3 lần/ngày.

Điều trị rung giật cơ có nguồn gốc từ vỏ não:

Bắt đầu liều hàng ngày là 7.2g, sau đó tăng thêm 4.8g mỗi 3 - 4 ngày có thể đạt liều tối đa trong ngày là 20g, chia làm 2 - 3 lần. Điều trị với các thuốc trị rung giật cơ khác nên được duy trì cùng liều lượng.

Tuỳ theo lợi ích lâm sàng đạt được, nên giảm liều của những thuốc này, nếu có thể. Phải xác định liều cho từng bệnh nhân bằng cách thử điều trị. Một khi đã bắt đầu, nên tiếp tục điều trị bằng piracetam chừng nào bệnh não căn nguyên vẫn còn tồn tại.

Ở những bệnh nhân có một cơn cấp tính, bệnh có thể tiến triển tình cờ sau một khoảng thời gian và vì vậy cứ mỗi 6 tháng nên thử giảm liều hoặc ngưng điều trị.

Nên giảm 1.2g piracetam mỗi 2 ngày (mỗi 3 hoặc 4 ngày trong trường hợp có hội chứng Lance-Adams nhằm phòng ngừa khả năng tái phát đột ngột hoặc co giật do ngưng thuốc đột ngột).

Điều trị chóng mặt:

Liều dùng hàng ngày được khuyến cáo trong khoảng từ 2.4g đến 4.8g chia làm 2 - 3 lần.

Điều trị chứng khó đọc

Đối với trẻ 8 tuổi trở lên và thanh thiếu niên liều khuyến cáo 2 viên nén 800mg vào sáng và tối

Bệnh nhân suy thận: Chống chỉ định trên bệnh nhân suy thận nặng, chỉnh liều với các đối tượng còn lại dựa vào hệ số thanh thải creatinine.

Bệnh nhân cao tuổi: Chỉnh liều ở bệnh nhân có tổn thương chức năng thận.

Bệnh nhân suy gan: Không chỉnh liều ở bệnh nhân chỉ có suy gan, cần chỉnh liều nếu vừa suy gan vừa suy thận.

Trẻ em

Trẻ em: Chưa có thông tin.

Thận Trọng

Tác động trên kết tập tiểu cầu do tác động của piracetam trên kết tập tiểu cầu, nên thận trọng khi dùng cho bệnh nhân xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như loét đường tiêu hóa, bệnh nhân rối loạn cầm máu tiềm tàng, bệnh nhân có tiền sử tai biến mạch máu não do xuất huyết, bệnh nhân cần tiến hành đại phẫu kể cả phẫu thuật nha khoa và bệnh nhân sử dụng thuốc chống đồng máu hoặc chống kết tập tiểu cầu bao gồm cả aspirin liều thấp.

Suy thận Piracetam được thải trừ qua thận, do đó nên thận trọng trong trường hợp suy thận.

Khi điều trị dài hạn ở người cao tuổi, cần đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinine để chỉnh liều phù hợp khi cần thiết.

Nên tránh ngưng điều trị đột ngột vì có thể gây cơn động kinh giật cơ hoặc cơn động kinh toàn thể ở một số bệnh nhân có chứng giật cơ.

Với chỉ định trong bệnh hồng cầu hình liềm, liều thấp hơn 160 mg/kg/ngày hoặc dùng thuốc không thường xuyên có thể dẫn đến tái phát các cơn cấp tính.

Thuốc có chứa khoảng 2 mmol (hoặc khoảng 46 mg) natri cho mỗi 24 g piracetam. Cần cân nhắc khi sử dụng cho bệnh nhân đang dùng chế đo ăn kiêng kiểm soát lượng natri.

Bảo Quản

Nơi khô thoáng, tránh ẩm.

Các thuốc chứa hoạt chất Piracetam