0
Giỏ hàng của bạn chưa có sản phẩm nào!

Hoạt chất Pyrazinamide

Pyrazinamide là một dẫn xuất của niacinamid, một thuốc chống lao tổng hợp. Thuốc thường được sử dụng kết hợp với rifampicin, isoniazid, và cả streptomycin hoặc ethambutol để chống lao, chủ yếu dùng trong 8 tuần đầu của hóa trị liệu ngắn ngày.

Tên biệt dược (Tên thương mại)

Chỉ Định

  • Điều trị lao mới chẩn đoán hoặc tái điều trị bệnh lao phổi và ngoài phổi, chủ yếu ở giai đoạn tấn công ban đầu, thường phối hợp với các thuốc kháng lao khác.

Chống Chỉ Định

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Phụ nữ đang cho con bú.
  • Tổn thương gan nặng.

  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

  • Gout cấp.

Cách Dùng Và Liều Dùng

Người lớn

Liều điều trị hàng ngày: 15 - 30mg/kg (tối đa 3g), 1 lần/ngày.

Liều điều trị cách quãng: 50 - 70mg/kg, 2 lần/tuần.

Trẻ em

Liều điều trị hàng ngày: 15 - 30mg/kg (tối đa 2 g/ngày), 1 lần/ngày.

Liều điều trị cách quãng: 50mg/kg (tối đa 2 g/lần), 2 lần/tuần.

Liều điều trị nhiễm/phơi nhiễm HIV: 20 - 40mg/kg/liều, 1 lần/ngày (tối đa 2 g/ngày).

Liều điều trị được WHO khuyến cáo liều cho cả người lớn và trẻ em: 25mg/kg/ngày, 1 lần/ngày khi điều trị hàng ngày hoặc 35mg/kg/ngày khi điều trị cách quãng, tuần 3 lần.

Đối tượng khác

Điều chỉnh liều cho người suy thận: Người lớn nếu Clcr < 3ml/phút hoặc đang chạy thận: 25 - 35mg/kg/lần, 3 lần/tuần sau khi chạy thận.

Thận Trọng

Để tránh trực khuẩn đột biến kháng thuốc trong điều trị bệnh lao, không dùng một loại thuốc (đơn trị liệu) mà phải có sự phối hợp pyrazinamide với các thuốc có tác dụng khác, nhất là trong giai đoạn điều trị tấn công ban đầu.

Thận trọng với người có tiền sử đái tháo đường, viêm khớp, tiền sử bệnh gout cấp, suy thận.

Bảo Quản

Nơi khô thoáng, tránh ẩm.

Các thuốc chứa hoạt chất Pyrazinamide